Ứng dụng của fructozo? – Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Đáp án “Ứng dụng của fructozơ?” chi tiết và dễ hiểu nhất. Cùng với đó là những kiến ​​thức tham khảo là tài liệu rất hay và bổ ích giúp các em ôn tập và tích lũy. thêm kiến ​​thức Hóa học lớp 12.

Trả lời câu hỏi: Nêu ứng dụng của fructozo?

Ứng dụng của fructozơ:

– Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)

– Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng phích (thay cho andehit vì andehit rất độc)

Hãy cùng trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội trang bị cho mình những kiến ​​thức bổ ích qua bài tìm hiểu về fructozo dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về fructozơ.

1. Fructose là gì?

Fructose được biết đến là một monosacarit ketone đơn giản và được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, nơi nó thường được kết hợp với glucose để tạo thành sucrose disacarit.

Fructose là một trong ba monosacarit ăn kiêng: Cùng với glucose và galactose, fructose được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.

* Cấu trúc phân tử của fructozơ

– Công thức phân tử C6H 12 O6

– Công thức tạo câu:

[CHUẨN NHẤT]                Nêu ứng dụng của fructozơ?

– Hoặc viết tắt: CHỈ2OH[CHOH]3COCH2OH

Trong dung dịch, fructozơ có thể tồn tại ở dạng vòng năm cạnh hoặc vòng sáu cạnh.

– Ở dạng kết tinh: Fructozơ ở dạng vòng β có 5 cạnh.

[CHUẨN NHẤT]                Nêu ứng dụng của fructozơ?  (ảnh 2)

Trong môi trường kiềm có sự biến đổi:

[CHUẨN NHẤT]                Nêu ứng dụng của fructozơ?  (ảnh 3)

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

Nó là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

Xem thêm bài viết hay:  Trọn bộ thì tương lai đơn – Lý thuyết và bài tập

– Ngọt hơn đường mía.

– Fructose có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại trái cây, rau xanh như ổi, cam, xoài, xà lách, cà chua… rất tốt cho sức khỏe.

[CHUẨN NHẤT]                Nêu ứng dụng của fructozơ?  (ảnh 4)

2. Tính chất hóa học

– Do phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm kề cận và 1 nhóm chức C=O nên có tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

– Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

– Phản ứng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

Tính chất của xeton

+ Tác dụng lên chúng để tạo ra sobitol.

+ Cộng HCN

Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

[CHUẨN NHẤT]                Nêu ứng dụng của fructozơ?  (ảnh 5)

– Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brôm.

* Lưu ý: Glucozơ và fructozơ không khác nhau ở phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozơ với fructozơ dùng nước brom.

3. Bài tập trắc nghiệm về fructozơ.

Câu 1. Chất đặc trưng và quan trọng của monosaccarit là:

A. Glucozơ.

B. sacarozơ.

C. Fructozơ.

D. Mantozơ.

Câu 2. Chất nào là monosaccarit?

A. Glucozơ.

B. sacarozơ.

C. Fructozơ.

D. Mantozơ.

Câu 3. Chất nào có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là ngọt ngào?

A. Glucozơ.

B. sacarozơ.

C. Fructozơ.

D. Mantozơ.

Câu 4. Đường hóa học là:

A. Glucozơ.

B. sacarozơ.

C. Fructozơ.

D. Đường saccarin.

Câu 5. Hoàn thành nội dung sau: “Trong máu người luôn có nồng độ không đổi là …………0,1%”

Xem thêm bài viết hay:  Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

A. Muối khoáng.

B. Sắt.

C. glucôzơ.

D. sacarozơ.

Câu 6: Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

C. Dung dịch nước brom.

D. CHỈ CÓ DUNG DỊCH 3COOH / HOW2 DUNG DỊCH 4 đặc biệt.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành những sản phẩm giống nhau?

A. Phản ứng với CO2/Ni, nhiệt độ.

B. Phản ứng với AgNO3/e NH3.

C. Phản ứng với Cu(OH)2.

D. Phản ứng với Na.

Đáp án: BỎ

Câu 7. Trong huyết thanh truyền cho bệnh nhân có chứa

A. prôtêin B. lipit. C. glucôzơ. D. sacarozơ.

Câu 8. Glucozơ có tất cả các tính chất hóa học là:

A. Anđehit đa chức và anđehit đơn chức.

B. Anđehit đa chức và anđehit đa chức.

C. Anđehit đơn chức và anđehit đa chức.

D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.

Câu 9. Glucozơ không tham gia phản ứng:

A. thủy phân. B. phản ứng este hoá. C. tráng gương. D. khử bằng hiđro (Ni, t0).

Câu 10. Chất dùng để tráng gương, dán tranh:

A. Anđehit fomic. B. Anđehit axetic.

C. glucôzơ. D. sacarozơ.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Ứng dụng của fructozo? – Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Ứng dụng của fructozo? - Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội

Viết một bình luận