Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thường gặp

I. Tu từ là gì?

Tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ đặc biệt của một đơn vị ngôn ngữ (về từ, về câu, về văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi, sức gợi và tạo ấn tượng. Cùng mọi người tưởng tượng một hình ảnh, một cảm xúc, một câu chuyện trong tác phẩm.

Mục đích của hùng biện là gì?

– Tạo ra những giá trị đặc biệt trong cách diễn đạt và cách diễn đạt so với việc sử dụng ngôn ngữ thông thường.

Các phép tu từ đã học là:

– So sánh

– Phi cá nhân

– ẩn dụ

– Ẩn dụ

– Cường điệu, cường điệu, cường điệu, cường điệu, cường điệu, cường điệu.

– Nói giảm, nói tránh

– ám chỉ, ám chỉ

– Chơi chữ

– Liệt kê

– Sự tương phản

II. Biện pháp tu từ

1. So sánh

– Khái niệm: so sánh là so sánh sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có điểm giống nhau.

Tác dụng: Tăng sức hấp dẫn, gợi hình ảnh về sự vật được nói đến, làm cho câu văn sinh động, gây hứng thú cho người đọc.

– Dấu hiệu nhận biết: Có các từ so sánh hơn: “là”, “như”, “càng… càng nhiều”. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng trong một số trường hợp, từ so sánh bị ẩn đi.

– Các kiểu so sánh thường gặp

+ So sánh gồm: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng

+ So sánh ngang bằng: So sánh ngang bằng hay còn gọi là so sánh tương đồng thường được thể hiện qua các từ như, như, như, như, như, hoặc một cặp đại từ bao nhiêu… bao nhiêu. Ví dụ: Môi đỏ như son, da trắng như tuyết, tóc đen như mun; Bộ lông của mèo giống như một cục bông trắng.

+ So sánh ngang bằng: So sánh ngang bằng hay còn gọi là so sánh tương phản thường dùng các từ như hơn, hơn, kém hơn, kém hơn, không bằng, không bằng… Ví dụ: “Các vì sao đã thức. ngoài kia / Không phải là bạn đã thức vì chúng tôi. “

2. Nhân cách hóa

– Khái niệm: Là biện pháp tu từ dùng các từ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ… của người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,…

– Tác dụng: Làm cho sự vật, sự vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, gần gũi với con người hơn

– Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, chỉ tên người: mùi, chơi, ngất, anh, chị, em,…

– Phân loại biện pháp nhân hóa

+ Dùng từ gọi người để gọi vật (ví dụ: chị ong, chị gà trống, ông mặt trời,…)

+ Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Ví dụ: “Bão táp vào thân/ Vòng tay ôm tre lại gần” (Cây tre Việt Nam).

Xem thêm bài viết hay:  Khu vực vị trí gần biển và dòng biển nóng chảy qua có | Địa Lý 10

+ Nói năng, xưng hô như mọi người. Ví dụ: con trâu, con chim….

3. Phép ẩn dụ

– Khái niệm: Ẩn dụ là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

– Tác dụng: Tăng độ khêu gợi, gợi cảm

– Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ đều có nét tương đồng với nhau.

– Các hình thức ẩn dụ

Ẩn dụ hình thức: là sự chuyển đổi tên gọi giữa những sự vật, hiện tượng nào đó có nét giống nhau về hình thức, ở hình thức này nhà văn đã hàm chứa một phần ý nghĩa.

+ Ẩn dụ chỉ cách gọi: là sự thay đổi tên gọi giữa những sự vật, hiện tượng nào đó có nét giống nhau về hình thức, nhờ hình thức này mà người nói, người viết có thể đưa vào câu nhiều nghĩa.

+ Ẩn dụ về chất: là sự chuyển đổi tên gọi giữa những sự vật, hiện tượng nào đó có những nét giống nhau về chất, tính chất.

Ẩn dụ cảm giác: là hình thức miêu tả tính chất, đặc điểm của sự vật được cảm nhận bằng giác quan này nhưng lại được miêu tả bằng từ ngữ dùng cho giác quan khác. Ví dụ: Trời nắng và nóng.

Ví dụ: “Người cha tóc bạc phơ/ châm lửa cho con nằm/ rồi Bác đi nâng chăn/ từng người một”.

⇒ Cha và chú là: Hồ Chí Minh

4. Phép ẩn dụ

Khái niệm: Phép tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có liên quan mật thiết với nhau.

– Tác dụng: Làm tăng sức gợi cảm cho lời diễn đạt.

– Dấu hiệu nhận biết: Đọc kỹ khái niệm

– Các hình thức hoán dụ

Các kiểu hoán dụ thường được sử dụng là:

+ Lấy 1 phép chia để gọi cả đội: Ví dụ bạn là cầu thủ ghi bàn số 1 của đội.

+ Dùng container để gọi container: Ví dụ: Toàn thể khán giả cổ vũ cho đội tuyển Việt Nam – Trong trường hợp này, “đứng” có nghĩa là những người ngồi trên khán đài.

+ Dùng dấu chỉ sự vật để gọi sự vật: Ví dụ cô gái tóc màu hạt dẻ đang đứng một mình dưới mưa.

Dùng cái cụ thể để nói về cái trừu tượng.

Ví dụ: “Áo nâu, áo xanh/Nông thôn, thành thị đứng lên”

⇒ Áo nâu tượng trưng cho nông dân nông thôn, áo lam tượng trưng cho giai cấp công nhân thành phố.

5. Cường điệu

Khái niệm: Là biện pháp tu từ biểu hiện quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, hiện tượng.

– Tác dụng: Giúp cho hiện tượng, sự vật được miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.

Xem thêm bài viết hay:  Promise là gì trong tiếng Anh? Cấu trúc Promise trong tiếng Anh

– Dấu hiệu nhận biết: Lời nói cường điệu, khoa trương, phóng đại so với thực tế.

Ví dụ: “Có mười tám sợi tóc trong lỗ mũi/ Chồng yêu chồng bảo có râu rồng”.

6. Nói ít nói tránh

Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng cách diễn đạt tinh tế, linh hoạt

– Hằng:

+ Tạo cách diễn đạt tinh tế, linh hoạt. Để tăng sức biểu cảm của lời thơ, lời ca.

+ Giảm bớt mức độ, tránh gây cảm giác đau buồn, rùng rợn, nặng nề trong những trường hợp cần tránh vì lý do tình cảm.

+ Thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự của người nói, sự quan tâm, tôn trọng của người nói đối với người nghe. Và góp phần phát ngôn đúng đắn của những người có học và có văn hóa.

– Dấu hiệu nhận biết: Từ ngữ được diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thường:

Ví dụ: “Bác về rồi/ Mùa thu nắng đẹp không?”.

⇒ Trong hai câu thơ này, từ “đi” được dùng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương, mất mát cho người Việt Nam.

7. Ám chỉ, ám chỉ

Định nghĩa: Một thiết bị tu từ lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần

– Tác dụng: Nâng cao hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.

– Dấu hiệu nhận biết: Từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn, bài thơ.

– Các hình thức ám chỉ

Các loại âm tiết phổ biến:

+ Lặp khoảng cách: là sự lặp lại của một cụm từ, theo đó các từ, cụm từ này cách xa nhau, không có sự liên tục.

+ Hoán dụ nối tiếp: là sự lặp lại liên tiếp của một từ hoặc một cụm từ.

+ Âm tiết chuyển tiếp (âm tiết chuông).

– Lưu ý: Phân biệt với lỗi lặp từ

Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái tranh, lúa chín”.

⇒ Từ “giữ” được lặp lại 4 lần nhằm nhấn mạnh vai trò của cây tre trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

8. Chơi chữ

Khái niệm: Biện pháp tu từ sử dụng âm thanh và nghĩa đặc biệt của từ.

– Tác dụng: Tạo sắc thái hóm hỉnh, hài hước, làm câu văn hấp dẫn, thú vị

– Các hình thức chơi chữ phổ biến

+ Sử dụng từ gần nghĩa, từ đồng nghĩa.

+ Dùng từ trái nghĩa.

+ Sử dụng ngôn ngữ nói lái.

+ Sử dụng từ đồng âm.

Ví dụ: “Mênh mông màu mưa/ mỏi mắt vô tận”

Lưu ý: Ẩn dụ và hoán dụ là hai biện pháp tu từ thường bị nhầm lẫn nhất:

+ Ẩn dụ: so sánh hàm ý hai sự vật hoặc hiện tượng có tính chất giống nhau, có tác dụng tạo nghĩa bóng so với nghĩa gốc của nó.

Xem thêm bài viết hay:  Al2O3 có lưỡng tính không?

+ Ẩn dụ: Lấy sự vật, hiện tượng đã hàm ý để chỉ cái lớn hơn.

9. Danh sách

Một sự sắp xếp của một loạt các từ hoặc cụm từ cùng loại để thể hiện đầy đủ hơn các khía cạnh khác nhau của thực tế hoặc suy nghĩ hoặc cảm xúc.

“Dậy đi, cơn ác mộng đã qua

Tôi còn sống, tôi còn sống!

Điện giật, dùi, dao, lửa

Không thể giết cô, con gái của anh hùng! ” [Người con gái anh hùng – Trần Thị Lý]

– Các loại danh sách phổ biến

+ Theo cơ cấu

  • Liệt kê theo cặp.
  • Danh sách chưa ghép đôi.

+ Theo ý nghĩa

  • Danh sách đang tăng dần.
  • Liệt kê không theo thứ tự tăng dần.

10. Tương phản

– Là cách dùng từ trái nghĩa để tăng hiệu quả diễn đạt.

Ví dụ:

“Hỡi những du kích nhỏ với súng

Cậu bé người Mỹ cúi đầu

hiểu rồi gan to hơn mỡ bụng

Anh hùng không nhất thiết phải là đàn ông. ” [Tố Hữu]

Sơ đồ tư duy về các biện pháp tu từ phổ biến

Mẫu số 1

Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thông dụng ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 2)

Mẫu số 2

Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thông dụng ngắn gọn dễ hiểu (ảnh 3)

Mẫu số 3

Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thông dụng ngắn gọn dễ hiểu (ảnh 4)

Mẫu số 4

Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thông dụng ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 5)

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Ngữ văn lớp 12 , Ngữ văn 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thường gặp của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Sơ đồ tư duy Một số biện pháp tu từ thường gặp

Viết một bình luận