Phương trình hóa học NO2 ra NaNO3

phương trình hóa học

2NaOH

+

2NO2

H2O

+

NaNO2

+

NaNO3

Natri Hidroxit

nito đioxit

dân tộc

natri nitrit

Natri nitrat

Natri Hidroxit

Nito đioxit

natri nitrit

natri nitrat

(dung dịch loãng)

Nền tảng

Muối

Muối

điều kiện phản ứng

Không có sẵn

Làm thế nào để thực hiện phản ứng

Cho NaOH phản ứng với NO2.

hiện tượng nhận thức

Phương trình không có hiện tượng nhận dạng đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn thường chỉ phải quan sát chất của sản phẩm2O (nước), NaNO2 (Natri nitrit), NaNO3 (Natri nitrat) được tạo ra.

Hoặc bạn phải xem phản ứng NaOH (natri hydroxit) (trạng thái: dung dịch loãng), NO2 (nitơ dioxit), biến mất.

Phương trình hóa học NO2 thành NaNO3

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu về sản phẩm tạo thành NaNO2 nhé.

1. NaNO2 là gì?

Natri nitrit có công thức hóa học là NaNO2, được sử dụng làm chất cố định và chất bảo quản trong thịt và cá. NaNO2 (Natri nitrit) ở dạng tinh khiết, NaNO2 (Natri nitrit) là dạng bột kết tinh màu trắng hơi vàng. NaNO2 (Natri nitrit) rất dễ hòa tan trong nước và là chất hút ẩm. NaNO2 (Natri nitrit) bị oxy hóa chậm trong không khí thành natri nitrat, NaNO3.

2. Tính chất của Natri nitrit (NaNO.)2)

một. Tính chất vật lý của natri nitrit (NaNO2)

– Natri nitrit thường là chất rắn, màu trắng vàng, không mùi.

– Tan tốt trong nước, tan một phần trong metanol, ít tan trong dietyl ete.

Xem thêm bài viết hay:  Cấu trúc mẫu hội thoại, mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh

Có đặc tính hút ẩm mạnh.

– Tỷ trọng: 2.168 g/cm3.

– Khối lượng mol: 68,9953 g/mol.

– Nhiệt độ nóng chảy: 271⁰C.

Nhiệt độ tự bốc cháy: 489⁰C.

– Tỷ trọng riêng: 2.2, pH=9.

b. Tính chất hóa học Natri nitrit (NaNO2)

Natri nitrit được tổng hợp bằng cách cho NaOH phản ứng với hỗn hợp NO2 và không:

2NaOH + NO2 + NO => 2NaNO2 + BẠN2O

3. Ứng dụng của Natri Nitrit NaNO2 trong đời sống

Natri nitrit được sử dụng nhiều trong công nghiệp nhuộm, trong thực phẩm và y học.

– Dùng trong công nghiệp, dùng làm thuốc nhuộm diazo tẩy trắng vải.

– Có ứng dụng trong công nghiệp sản xuất cao su.

Cũng được sử dụng trong mài điện, nó là một chất hoạt động như một chất điện phân.

Natri nitrit được sử dụng để giữ màu cho cá và thịt. Nó cũng quan trọng (cùng với natri clorua) trong việc kiểm soát vi khuẩn Clostridium botulinum sản sinh độc tố trong thực phẩm đóng hộp. Thực phẩm (thịt, giăm bông, xúc xích, xúc xích và thịt xông khói) thường được bảo quản theo cách này.

– Sử dụng trong phòng thí nghiệm.

– Không cháy nên an toàn trong phòng chống cháy nổ và bảo quản ở điều kiện thường.

Trong y học, đây là chất giúp giãn tĩnh mạch, giãn ruột, giãn phế quản và là thuốc giải độc xyanua.

4. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaNO2

– Bảo quản natri nitrit:

  • Nơi bảo quản phải thông thoáng, mát mẻ, không ẩm ướt.
  • Túi phải sạch, kín và đặc biệt là túi PPE, tránh nước.
Xem thêm bài viết hay:  Quy tắc trọng âm cơ bản, cách đánh và nhấn trọng âm

Các lưu ý để sử dụng natri nitrit an toàn: Tiền chất của nitrosamine là natri nitrit, chứa nhiều chất có khả năng gây ung thư. Dễ hút ẩm tạo thành natri nitrat (NaNO3). Mặc dù natri nitrit không phải là chất độc nhưng khi tiếp xúc với hóa chất cần phải mang đồ bảo hộ (kính, quần áo bảo hộ, ủng, găng tay,…) để tránh kích ứng và đảm bảo an toàn. tốt nhất cho bản thân và môi trường.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Phương trình hóa học NO2 ra NaNO3 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Phương trình hóa học NO2 ra NaNO3

Viết một bình luận