Phương trình hóa học KNO3 ra O2

BIẾT. phản ứng nhiệt phân 3 .

2KNO3

2KNO2

+

O2

kali nitrat; muối và tiêu

kali nitrit

ôxy

Kali nitrat

(rắn)

(rắn)

(khí ga)

(trắng)

(trắng)

(không màu)

Muối

Muối

điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 400 – 520°C

Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu trắng Kali nitrit (KNO2) và khí oxi (O2) tạo bọt khí.

Muối kali nitrat bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit và giải phóng khí oxi nên là chất oxi hóa mạnh.

Hãy cùng Đại học Kinh doanh & Công nghiệp Hà Nội tìm hiểu thêm về KNO3 nhé. Vui lòng!

1. KNO3 là gì?

KNO3 là một hợp chất hóa học được gọi là Kali Nitrat hoặc Kali Nitrat. Đây là muối ion của ion kali K.+ và ion nitrat NO3-.

Phương trình hóa học KNO3 thành O2

KNO3 Nó được coi là khoáng chất hạt tiêu và là nguồn nitơ rắn tự nhiên.

2. Tính chất hóa học của kali nitrat

Nó có thể tham gia vào nhiều phản ứng hóa học như phản ứng oxi hóa khử, phản ứng với axit, oxit, phản ứng phân hủy, v.v.

Phản ứng oxi hóa khử của KNO3

S + 2KNO3 + 3C -> K2S + NỮ2 + 3CO2

Nó còn được gọi là bột đen phản ứng, lưu huỳnh và kali nitrat là chất oxy hóa.

Phản ứng oxi hóa trong môi trường axit

  • 6FeSO4 + 2KNO3 (đậm đặc) + 4H2SO4 -> CZK2SO4 + 3Fe2(SO)4)3 + 2NO + 4H2O

Phản ứng phân hủy để tạo ra oxy

3. Cách điều chế KNO3

phương pháp tiếp cận tích hợp

Trung hòa axit nitric bằng kali hydroxit hoặc kali cacbonat, và điều chế kali nitrat bằng cách bay hơi và kết tủa. Hoặc sử dụng dung dịch kali hydroxit hoặc kali cacbonat để hấp thụ khí trong quá trình tạo và xử lý axit nitric để thu được kali nitrat.

Xem thêm bài viết hay:  Tóm tắt Giăng sáng của Nam Cao

phương pháp trao đổi ion

Hòa tan NaNO3 và KCl với lượng bằng nhau vào nước. Sau đó, NaCl sẽ kết tinh ở 30oC, tách tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm lạnh đến 22oC rồi KNO3 kết tinh.

NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

Phương pháp chiết dung môi

Trong 5 ~ 10 ° C, nồng độ kali clorua được hòa tan trong axit nitric 60% đến 70%, dung môi hữu cơ được chiết xuất, phân lập thành kali nitrat và axit clohydric.

Phương pháp phân hủy kép

Natri nitrat và kali nitrat thu được bằng cách đo và natri clorua. Chúng có thể được tách ra bởi độ hòa tan khác nhau ở các nhiệt độ khác nhau. Các bước bao gồm:

  • Trước tiên, hòa tan natri nitrat trong nước nóng, thêm kali clorua theo tỷ lệ natri nitrat:kali clorua = 100:85, sau đó khuấy đều và cô đặc bằng cách bay hơi.
  • Khi nhiệt độ lên đến 119°C, natri clorua kết tinh. Dung dịch và tinh thể được lọc để thu được một lượng lớn tinh thể natri clorua.
  • Sau đó, quá trình tách natri clorua được làm lạnh từ từ và kali nitrat được kết tinh.

Phương pháp điều chế KNO3 trong phòng thí nghiệm

Các ion canxi và magiê có thể được sử dụng để điều chế kali nitrat theo các phương trình phản ứng sau:

MgNO3 + KỲ2CO3 = 2KNO3 + MgCO3

Ca3 + KỲ2 SO4 = 2KNO3 + CaSO4

Ca3 + KỲ2CO3 = 2KNO3 + CaCO3

4. Vai trò của Kali Nitrat

Vai trò của KNO3 trong nông nghiệp.

Thứ nhất, Kali nitrat là loại phân bón duy nhất cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng đa lượng, gần như cao nhất trong thành phần của bất kỳ công thức phân bón nào khác.

Xem thêm bài viết hay:  Nhiệt độ sôi của este

Thứ hai, KNO3 là một nguồn kali tuyệt vời. Kali trong kali nitrat rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô. Cation kali (K+) góp phần quan trọng trong nhiều quá trình trao đổi chất trong tế bào, đóng vai trò điều hòa và tham gia một số quá trình quản lý nước của cây (tham gia đóng mở tế bào). lỗ chân lông). khí khổng).

+ Thứ ba, KNO3 giúp cây khỏe hơn, năng suất cây trồng tốt hơn.

+ Thứ tư, KNO3 sau khi bón vào đất sẽ giúp đất giảm độ mặn, cải thiện khả năng sử dụng nước và giúp tiết kiệm nước khi trồng cây.

Thứ năm, KNO3 là thành phần chính không thể thiếu trong dinh dưỡng thủy canh, nó quyết định rất tốt đến sự sinh trưởng của cây trồng, tình trạng thiếu Kali hay Nitrat biểu hiện rất rõ, cháy mép lá, lá đốm đen, vàng lá. lá.

Thứ sáu, hóa chất này được ví như một chất nền để chống lại vi khuẩn, nấm gây bệnh, côn trùng và virus. KNO3 làm giảm đáng kể sự hút Cl của cây trồng. Nó cũng chống lại tác hại của natri.

Vai trò của KNO3 trong sản xuất thuốc nổ.

+ Chế thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO310% S và 15% C. Khi nổ tạo ra kali sunfua, khí nitơ và CO. khí2:

+ 2KNO3 + 3C + 5S → CZK2S + NỮ2 + 3CO2

+ Ngoài ra KNO3 còn được dùng để chế tạo pháo hoa

Xem thêm bài viết hay:  Phân biệt a lot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much

Vai trò của KNO3 trong ngành bảo quản thực phẩm.

+ Phụ gia thực phẩm (E252).

+ Là một trong những cách bảo quản thịt chống ôi thiu.

Vai trò của KNO3 trong y học

Được sử dụng trong một số loại kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm. Gần đây, việc sử dụng kali nitrat trong kem đánh răng để điều trị răng nhạy cảm đã tăng lên và đây có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả.

Trong lịch sử được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và viêm khớp.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Phương trình hóa học KNO3 ra O2 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Phương trình hóa học KNO3 ra O2

Viết một bình luận