Quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. Nắm được cấu tạo, dấu hiệu và cách phân biệt với các loại thì khác sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập tiếng Anh. Hiểu được tầm quan trọng của loại thì này, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ tất cả những kiến thức hữu ích cho mọi người cùng tham khảo.
thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đang xảy ra vào khoảng thời gian trong quá khứ.
Người ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và có tính chất lâu dài.
Ví dụ:
- Tôi vừa pha cà phê. (Tôi đang pha cà phê.)
- Em gái tôi đang xem tivi khi tôi về nhà. (Em gái tôi đang xem TV khi tôi về đến nhà.)
“”
Thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc tương tự như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ TOBE được đổi thành dạng quá khứ của was/were.
(+) Hình thức khẳng định
Kết cấu:
S + was/were + V-ing
Ta có: S (subject) là Chủ ngữ, V-ing là Động từ thêm -ing.
Trong đó:
Nếu S (số ít), ta có: I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
Nếu S (số nhiều), ta có: We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- Tôi đang lái xe máy rất nhanh khi bạn gọi cho tôi. (Tôi đang lái xe máy rất nhanh khi bạn gọi)
- Tôi đã mặc một chiếc váy màu vàng khi anh ấy đến ngày hôm qua. (Tôi đã mặc một chiếc váy màu vàng khi anh ấy đến ngày hôm qua.)
(-) Thể phủ định
Kết cấu:
S + không/ không + V-ing
Chúng ta có:
- đã không = đã không
- không = không
Ví dụ:
- Mary không vẽ một bức tranh trong khi anh trai cô ấy đang sửa xe. (Marry đã không vẽ bức tranh trong khi anh trai cô ấy đang sửa xe.)
- Họ đã không làm việc khi người quản lý đến ngày hôm qua. (Họ không làm việc khi người quản lý đến ngày hôm qua.)
(?) Hình thức nghi vấn
Kết cấu:
Was/ Were + S + V-ing ?
Hồi đáp:
Đúng, S + was/were.
Không, S + không/không.
Ví dụ:
- Có phải cô ấy đang trồng cây trong vườn lúc 5 giờ chiều hôm qua? (Có phải cô ấy đang trồng cây lúc 5 giờ chiều hôm qua không?)
=> Vâng, cô ấy đã../ Không, cô ấy không.
- Mẹ của bạn có đi siêu thị lúc 10 giờ sáng hôm qua không?
=> Vâng, cô ấy đã../ Không, cô ấy không.
câu hỏi WH – câu hỏi
Kết cấu:
WH-word + was/ were + S + V-ing?
Hồi đáp:
S + was/ were + V-ing +…
Ví dụ:
- Bạn đã làm gì ở bữa tiệc ngày hôm qua? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc ngày hôm qua?)
- Cô ấy đang nói về cái gì? (Cô ấy nói về cái gì?)
Xem thêm các cách nói cảm ơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Có 5 cách dùng chính của thì quá khứ tiếp diễn mà các em cần nhớ để dễ dàng vận dụng vào bài tập.
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
- Trong khi anh ấy đang đánh răng, cô ấy xem TV. (Trong khi anh ấy đang đánh răng thì cô ấy xem TV.)
- Cô ấy đang vẽ trong khi tôi đang chơi game. (Cô ấy đang vẽ trong khi tôi đang chơi trò chơi.)
- Cô ấy đang viết một lá thư trong khi chúng tôi đang chơi trò chơi. (Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang chơi trò chơi.)
Dùng để nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật/sự việc hoặc thời điểm diễn ra sự việc/sự việc đó
- Lúc 10 giờ tối hôm qua, anh ấy đang xem Người nhện. (10 giờ tối qua, anh ấy đang xem phim Người Nhện).
- Mẹ tôi đang nấu ăn lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua. (Mẹ tôi đang nấu ăn lúc 5 giờ chiều tối qua.)
- Chúng tôi đã có bài kiểm tra cuối cùng vào thời điểm này một tháng trước. (Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ vào thời điểm này 1 tháng trước.)
“”
Diễn tả một hành động đang xảy ra khi một hành động khác bị gián đoạn
- Anh ta đang đi trên đường thì bỗng nhiên con chim rơi xuống. (Khi đang đi trên đường, đột nhiên con chim rơi xuống.)
- Chúng tôi đã gặp John khi chúng tôi đi siêu thị ngày hôm qua. (Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đi siêu thị ngày hôm qua.)
- Đèn tắt khi tôi đang rửa tay. (Mất điện trong khi tôi đang rửa tay.)
Diễn tả hành động xảy ra cùng thời điểm trong quá khứ
- John đang đọc một cuốn tiểu thuyết trong khi mẹ anh ấy đang giặt quần áo. (John đang đọc một cuốn tiểu thuyết khi mẹ anh ấy giặt quần áo.)
- Nhóm của chúng tôi đang ăn tối, chơi trò chơi và có một khoảng thời gian vui vẻ. (Nhóm chúng tôi đã ăn tối, chơi trò chơi và có một khoảng thời gian vui vẻ.)
Diễn tả một hành động đã được lặp đi lặp lại trong quá khứ và ảnh hưởng đến người khác
- Bố tôi luôn phàn nàn về chiếc xe bán tải của tôi khi ông lái nó. (Bố tôi luôn phàn nàn về chiếc xe máy của tôi khi ông lái nó.)
- Khi Tom làm việc ở đây, anh ấy luôn gây ồn ào
- Cô luôn được báo tin sinh nhật bạn trai. (Cô ấy luôn quên ngày sinh nhật của bạn trai mình.)
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Xem lại quá khứ đơn
Dấu hiệu của quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn là một dạng rất khó hiểu, nếu không nắm vững các bạn rất dễ mắc lỗi khi làm bài tập về thì. Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian
- At + giờ + thời gian trong quá khứ. (Tôi đang học tiếng Anh vào lúc 5 giờ Hôm qua,…)
- Lúc này + thời gian đã qua. (Vào thời điểm này tháng trướcchúng tôi đang chơi bóng chuyền trên bãi biển)
- Chữ in + năm (In 1990anh ấy đang ở với bà ngoại.)
- Trong quá khứ (Trong quá khứTôi đã chơi bóng đá)
Trong câu có “khi” và diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác cắt ngang
- Khi cô ấy đang đọc truyện tranh trong phòng, điện thoại của cô ấy reo lên (Khi cô ấy đang đọc truyện tranh trong phòng, điện thoại của cô ấy reo)
- Khi tôi đang học trong phòng, anh họ của tôi đến. (Khi tôi đang học trong phòng thì anh họ của tôi đến.)
- Chúng tôi đang ngồi trong quán cà phê thì Anna nhìn thấy chúng tôi. (Chúng tôi đang ngồi ở quán cà phê thì Anna bắt gặp chúng tôi.)
Có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt: trong khi, lúc bấy giờ trong câu
- Cô ấy đang ngủ trong phòng của mình trong khi anh ấy đang chơi game.
- Anh tôi đang đọc sách lúc đó
- Tôi đang chơi game trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp. (Tôi đang chơi game trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp.)
Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Trong số các thì tiếng Anh, đây là 2 thì khó hiểu nhất nếu không so sánh kỹ. Đây là hai dấu hiệu chính để bạn có thêm bí quyết học tiếng Anh, đó là phân biệt rõ ràng và không bị nhầm lẫn giữa hai thì này.
Sự khác biệt giữa cấu trúc của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Công thức chung Tobe S + was/were + adj/Noun Động từ thông thường S + V – edEx: Hôm qua tivi của tôi bị hỏng. (Ti vi của tôi bị hỏng ngày hôm qua) Họ đã ở Đà Nẵng vào kỳ nghỉ đông của họ vào tháng trước. (Họ đã ở Đà Nẵng vào kỳ nghỉ đông tháng trước.) | Công thức chung S + was/were + V – ing Ví dụ: Trong khi tôi đang ngủ, mẹ tôi đang cố gọi cho tôi. (Trong khi tôi đang ngủ, mẹ tôi đã cố gắng gọi cho tôi.) Chúng tôi đang ngồi trong nhà hàng thì Tom nhìn thấy chúng tôi. (Chúng tôi đang ngồi ở nhà hàng thì Tom bắt gặp chúng tôi.) |
Cách sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Như nhau:
Cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được dùng để chỉ những sự vật và sự kiện bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.
- Khác biệt:
– Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta thường dùng thì quá khứ đơn. Ví dụ: Kim Lân viết bài “Võ Nhật” | – Để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: Bạn đã làm gì lúc 10:00 tối qua? (Bạn đã làm gì lúc 10 giờ đêm qua?) |
– Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: Tôi đến nhà Hana, chúng tôi ăn tối và đi ngủ cùng nhau. (Tôi đến nhà Hanna và chúng tôi ăn tối rồi đi ngủ cùng nhau.) | Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. Ví dụ: Trong khi bố tôi đang sửa xe thì mẹ tôi đang nấu bữa tối. (Trong khi bố tôi sửa xe, mẹ tôi nấu bữa tối.) |
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
Ôn tập thì tương lai đơn
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
1. Tôi ___________________ xuống phố khi trời bắt đầu mưa (đi)
2. Vào thời điểm này năm ngoái, tôi ___________________một khóa học tiếng Anh (tham dự)
3. Jim ________________ dưới gốc cây khi nghe thấy tiếng nổ (đứng)
4. Cậu bé bị ngã và tự làm mình bị thương khi cậu _________________ (đi xe đạp)
5. Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ ______________ ở Santiago (trực tiếp)
6. Khách du lịch bị mất máy ảnh khi đang đi quanh thành phố (đi bộ)
7. Chiếc xe tải _______________ đâm vào xe của chúng tôi rất nhanh (đi)
8. Trong khi tôi _______ trong phòng của tôi, bạn cùng phòng của tôi _____ một bữa tiệc ở phòng khác (học / có)
9. Mary và tôi ___________________ ngôi nhà khi điện thoại reo (vừa rời đi)
10. Chúng tôi _________________ trong quán cà phê khi họ nhìn thấy chúng tôi (ngồi)
Trả lời:
1 – đã đi | 2 – đã tham dự | 3 – đã đứng | 4 – đã cưỡi | 5 – đang sống |
6 – đang đi bộ | 7 – đã đi | 8 – đang học – đang có | 9 – vừa rời đi | 10 – đang ngồi |
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn
1. Tôi ________________ (gọi) ông Wilson lúc 9 giờ tối qua, nhưng ông (không) _________________ ở nhà. Anh ấy (học) _______________ tại thư viện
2. Tôi _________________ (không nghe thấy) tiếng sấm trong cơn bão đêm qua vì tôi ________________ (ngủ)
3. Hôm qua thật đẹp khi chúng tôi đi dạo trong công viên. Ánh nắng mặt trời). Những con chim _____________ (hát)
4. Anh chị tôi ________________ (nói) về điều gì đó khi tôi ________________ (đi bộ) vào phòng.
5. Tom đã đến nhà bạn bè của anh ấy, nhưng các chàng trai ___________________ (không được) ở đó. Họ (chơi) _____________bóng đá ở bãi đất trống dưới phố.
6. Cậu bé _______________ (ngủ) trong khi mẹ của cậu ấy ___________________ (đọc) cho cậu ấy nghe một câu chuyện.
7. Tôi thực sự rất thích kỳ nghỉ của mình vào tháng Giêng vừa qua. Trong khi trời _______________ (tuyết) ở Iowa thì mặt trời ______________ (tỏa sáng) ở Florida.
8. Trong khi Ted _______________ (xẻng) tuyết trên đường lái xe vào ngày hôm qua, vợ anh _________________ (mang) cho anh ấy một cốc sô cô la nóng.
9. John _________________ (có) một tai nạn xe hơi vào tuần trước. Anh ấy __________________ (lái xe) xuống phố thì đột nhiên một chiếc xe tải __________________ (đâm) vào xe của anh ấy từ phía sau.
10. Mười năm trước, chính phủ _______________ (quyết định) bắt đầu chương trình lương thực. Vào thời điểm đó, nhiều người ở vùng nông thôn _______________ (chết đói) do hạn hán kéo dài nhiều năm.
Trả lời:
1 – đang gọi – không – đang học; 2 – không nghe thấy – đang ngủ;
3 – đang tỏa sáng – đang hát; 4 – đang nói – đã đi;
5 – không – đang chơi; 6 – rơi – đang đọc;
7 – đang có tuyết rơi – đang tỏa sáng; 8 – đang xúc – đang mang;
9 – đã – đang lái xe – đâm trúng; 10 – đã quyết định – đang chết đói;
Bài 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại
1. Tôi đang chơi bóng thì cô ấy gọi cho tôi.
2. Bạn học Toán lúc 5 giờ chiều hôm qua phải không?
3. Cô ấy đã làm gì trong khi mẹ cô ấy đang làm bữa trưa?
4. Chủ nhật tuần trước bạn đã đi đâu?
5. Họ không ngủ trong cuộc họp vào thứ Hai tuần trước.
Trả lời:
1 – chơi => chơi; 2 – học => học;
3 – làm => làm; 4 – đi => đi;
5 – ngủ => ngủ.
“”
Trên đây là tổng quan kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, Trung Tâm Đào Tạo Việt Á hi vọng bạn đọc đã nắm được những thông tin hữu ích nhất. Để nắm vững ngữ pháp và phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với các thì còn lại, hãy chăm chỉ học tập nhé!
Bạn thấy bài viết Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Video Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Hình Ảnh Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Tin tức Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Review Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Tham khảo Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Mới nhất Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense
Hướng dẫn Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
#Thì #quá #khứ #tiếp #diễn #continuous #tense