Công thức và bài tập về Hiệu suất sinh thái

Công thức tính hiệu suất sinh thái

Hiệu quả sinh thái là phần trăm chuyển đổi năng lượng giữa các mức dinh dưỡng trong một hệ sinh thái. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng tích lũy sau thường bằng 10% của bậc trước (Hiệu quả sinh thái luôn nhỏ hơn 100%).

Hiệu quả sinh thái có thể được biểu thị bằng công thức:

hiệu quả = Ci + 1 / Ci x 100%

Trong đó, eff là hiệu suất sinh thái (tính bằng %), Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau Ci.

bài tập hiệu quả sinh thái

Đối với dạng bài toán này, người ta thường đưa ra các mức năng lượng của các bậc dinh dưỡng hoặc các mức năng lượng sinh vật tiêu thụ.

Trước hết để các bạn phân biệt được bậc dinh dưỡng và bậc sinh học, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội xin nêu một ví dụ về chuỗi thức ăn sau:

Công thức và bài tập về Hiệu suất sinh thái

Trong ví dụ trên, bạn phải hiểu rằng cấp dinh dưỡng được tính từ đầu chuỗi (người sản xuất) và cấp tiêu dùng được tính từ người tiêu dùng đầu tiên (cấp 2).

Ví dụ: Giả sử năng lượng đồng hoá của sinh vật dị dưỡng trong chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bước đầu tiên: 1 500 000 Kcal.

Người tiêu dùng cấp hai: 180 000 Kcal.

Người tiêu dùng bậc 3: 18 000 Kcal.

Cơ thể tiêu thụ 4:1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa các sinh vật dinh dưỡng bậc 3, bậc 3 và giữa các bậc dinh dưỡng thứ 4 và bậc 3 trong chuỗi thức ăn trên là:

A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.

(Đề thi đại học 2011)

Phần thưởng:

Cấp độ danh hiệu thứ ba là người tiêu dùng thứ cấp và cấp độ danh hiệu thứ cấp là người tiêu dùng chính.

Hiệu quả giữa bậc dinh dưỡng 3 và 2 = 180 000/1 500 000 = 12%

Năng suất giữa các bậc dinh dưỡng 4 và 3 là: 18 000/180 000 = 10%

BÀI TẬP HIỆU SUẤT SINH THÁI

Câu 1: Bao nhiêu năng lượng được chuyển sang bậc dinh dưỡng tiếp theo từ bậc dinh dưỡng trước?

A.10% B.50% C.70% D.90%

Câu 2: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện nhờ:

Xem thêm bài viết hay:  Ở sinh vật nhân thực vùng đầu mút của nhiễm sắc thể?

A. Mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn

B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã

C. mối quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài

D. mối quan hệ dinh dưỡng và môi trường sống của các sinh vật trong quần xã sinh vật

Câu 3: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ sơ cấp so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1106 calo) → sinh vật tiêu thụ sơ cấp (1,104 calo) → sinh vật tiêu thụ thứ cấp (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ cấp ba (0,5 , 102 calo)

A. 0,57% B. 0,92% C. 0,0052% D. 45,5%

Câu 4: Nhóm sinh vật nào không có trong quần xã sinh vật thì dòng năng lượng và chu trình trao đổi chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường

A. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật

B. động vật ăn thịt, sinh vật sản xuất

C. động vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ

D. sinh vật phân hủy, sinh sản

Câu 5: Các dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền một cách phổ biến

A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → dị dưỡng → năng lượng trả lại môi trường

B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trả lại môi trường

C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → động vật ăn cỏ → năng lượng trả lại môi trường

D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn cỏ → năng lượng trả lại môi trường

Câu 6: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu tới mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ có thể đồng hóa 3% tổng số năng lượng đó. Loài giáp xác trong hồ khai thác 40% năng lượng dự trữ trong tảo; Giáp xác chiết xuất 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là A. 0,00018% B. 0,18% C. 0,0018% D. 0,018%

Xem thêm bài viết hay:  Come up with là gì? Cách dùng, bài tập cấu trúc come up with

Hướng dẫn giải:

Trả lời:

Giải thích:– Năng lượng tảo cát đồng hóa = 3% x 3 x 106 kcal = 9 x 104 kcal.– Năng lượng khai thác từ giáp xác = 40% x 9 x 104 kcal = 36 x 103 kcal.– Năng lượng khai thác từ giáp xác = 0,15% x 36 x 103 kcal = 54 kcal.– Hiệu suất năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu = 54/3 x106 = 0,000018 = 0,0018% → Đáp án C.

Câu 7: Giả sử trong hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn và mồi cho cá. Cá tích lũy 1152. 103 kcal, tương đương 10% năng lượng dự trữ ở tầng dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích lũy một lượng năng lượng tương đương 8% năng lượng dự trữ ở các loài giáp xác. Tảo 12, 108 kcal. Hiệu ứng sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng sơ cấp và thứ cấp là

A. 6%. B. 12%. C.10%. D. 15%. Hướng dẫn giải:

Đáp án: BỎ

Bậc dinh dưỡng 1 là Tảo và bậc dinh dưỡng 2 là giáp xác. Kcal tích lũy của cá mương = 1152 × 103/0,1 = 1152 × 104 Kcal tích lũy của giáp xác = 1152 × 104/0 ,08 = 144 × 106⇒ Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng 2 và 1= (144 × 106) / (12 × 108) = 12%

Câu 8: Giả sử năng lượng đồng hóa của sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Người tiêu dùng chính: 1500 000 Kcal. Người tiêu dùng thứ cấp: 180 000 Kcal. Bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ 4:1 620 Kcal.

Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật dinh dưỡng bậc ba và bậc hai, giữa sinh vật bậc ba với sinh vật tiêu thụ bậc ba trong chuỗi thức ăn trên là:

A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.

Hướng dẫn giải:

Đáp án: BỎ

– Hiệu suất sinh thái giữa dinh dưỡng bậc 3 và bậc 2:= (năng lượng đồng hóa của sinh vật tiêu thụ thứ cấp) / (năng lượng đồng hóa của sinh vật tiêu thụ sơ cấp) =

Công thức và bài tập về Hiệu suất sinh thái (ảnh 2)

– Hiệu quả sinh thái giữa người tiêu dùng cấp ba và chất dinh dưỡng cấp ba:= (năng lượng đồng hóa của người tiêu dùng cấp ba) / (năng lượng đồng hóa của người tiêu dùng thứ cấp) =

Xem thêm bài viết hay:  Bảng phiên âm IPA chi tiết cho người mới bắt đầu

Công thức và bài tập về Hiệu suất sinh thái (ảnh 3)

Câu 9: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ 3 và bậc danh hiệu thứ 2: Sinh vật sản xuất (2,1, 106 calo) → Sinh vật tiêu thụ cấp ba. (1,2,104 calo) → người tiêu dùng thứ cấp (1,1,102 calo) → người tiêu dùng thứ ba (0,5,102 calo)

A. 0,57% B. 0,0052% C. 45,5% D. 0,92%

Hướng dẫn giải:

Trả lời: DỄ DÀNG

Hiệu suất sinh thái giữa bậc 3 danh hiệu và bậc 2 danh hiệu 2:= (1,1.102) / (1,2.104) x 100 0,92%

Câu 10: Năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn được biểu thị như sau: Nhà sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ sơ cấp (1,2,104 calo) → Nhà sản xuất tiêu dùng, sinh vật tiêu dùng thứ cấp (1,1,102 calo) → sinh vật tiêu dùng cấp ba (0,5.102 calo). Trong số các ý kiến ​​​​dưới đây: (Đầu tiên). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. (2). Có 1 loài có khả năng quang hợp hoặc quang tự dưỡng.(3). Người tiêu dùng thứ cấp có hiệu quả sinh thái cao nhất. (4). Hiệu quả sinh thái của người tiêu dùng chính so với người sản xuất là 0,57%. Phát biểu đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải:

Trả lời: HỦY (Đầu tiên). Trong chuỗi thức ăn này chắc chắn có 3 loài động vật. → sai (2). Có 1 loài có khả năng quang hợp hoặc quang tự dưỡng. → đúng (3). Người tiêu dùng thứ cấp có hiệu quả sinh thái cao nhất. → falseHiệu suất sinh thái của người tiêu dùng thứ ba = (0,5.102) / (1,1,102) ≈ 45,45% Hiệu suất sinh thái của người tiêu dùng thứ cấp = (1,1,102) / (1,2,104) ≈ 9,17% Hiệu suất sinh thái của người tiêu dùng sơ cấp = (1,2.104) / (2.1.106) ≈ 0,57% → sai, Hiệu suất sinh thái cao nhất là sinh vật tiêu thụ cấp ba. (4). Hiệu quả sinh thái của người tiêu dùng chính so với nhà sản xuất là 0,57%. → đúng

Đăng bởi: https://vietabinhdinh.edu.vn/

Nhớ để nguồn bài viết này: Công thức và bài tập về Hiệu suất sinh thái của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận