15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu

Bạn đang xem: 15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu tại vietabinhdinh.edu.vn

Động từ khiếm khuyết – modal verbs là nhóm trợ động từ, loại này thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tiếp nối chuỗi bài học, hôm nay Trung Tâm Đào Tạo Việt Á sẽ chia sẻ với các bạn những kiến ​​thức liên quan đến động từ tình thái này.

Động từ phương thức là gì?Động từ phương thức là gì?

Tìm hiểu về Động từ khuyết thiếu

Định nghĩa của động từ phương thức

Động từ phương thức là gì? Modal verbs cũng là động từ khiếm khuyết hay modal verbs. Đó là những trợ động từ, không dùng để biểu thị hành động nhưng có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính đứng sau nó.

Sẽ có những trường hợp đặc biệt khi động từ khiếm khuyết đứng một mình và không được theo sau bởi động từ nguyên thể.

Ví dụ:

  • Full: Chị của cô ấy có thể bơi, nhưng cô ấy không biết bơi.⟶ Chị của cô ấy có thể bơi nhưng cô ấy không thể.
  • Ngắn: Chị gái của cô ấy có thể bơi, nhưng cô ấy không thể.⟶ Chị gái của cô ấy có thể bơi nhưng cô ấy không biết bơi

Đó là một mẫu câu rút gọn. Ta có thể thấy rõ trong ví dụ đầu tiên hai từ “swim” được lặp lại làm cho câu dài hơn. Trong khi đó, tiếng Anh yêu cầu sự ngắn gọn nên câu sau được mọi người ưu tiên hơn.

Động từ phương thức chức năng

Động từ tình thái có 4 chức năng chính, Anh ngữ Trung Tâm Đào Tạo Việt Á sẽ phân chia dưới đây

  • Khả năng của bản thân chủ thể: can, could
  • Bản thân khả năng của chủ thể được xác định bởi các yếu tố bên ngoài: can, could, may, might
  • Buộc đối tượng phải làm một cái gì đó: phải, cần
  • Khi chủ ngữ muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó: nên, nên

động từ khiếm khuyếtđộng từ khiếm khuyết

Dưới đây là bảng chức năng, công dụng và ví dụ minh họa của Modal verbs

động từ khiếm khuyết Nghĩa Hình minh họa
Có thể Có thể làm điều gì đó/biết cách làm điều gì đó tôi có thể bơi

→ Tôi có thể bơi

Quyền làm gì đó Bạn có thể lấy xe nếu bạn muốn

→ Bạn có thể lấy xe nếu muốn

Khả năng/có thể là Sân vận động có thể trống trong bốn phút.

→ Sân vận động có thể sẽ trống trong 4 phút nữa

Có thể Đây là quá khứ của can Anh ấy nói rằng anh ấy không thể đến

→ Anh ấy nói anh ấy không thể đến

Muốn ai đó làm điều gì đó cho bạn một cách lịch sự Bạn có thể trông trẻ cho tôi vào thứ Sáu không?

→ Bạn có thể trông hộ tôi vào thứ Sáu được không?

Một cái gì đó có khả năng xảy ra Đừng lo lắng – Họ có thể đã quên gọi

→ Đừng lo! Họ có thể chỉ quên gọi

Phải Để nói rằng một cái gì đó, hoặc một cái gì đó là cần thiết, nó có thể đề cập đến một quy tắc hoặc quy tắc đã được thiết lập. Tất cả du khách phải báo cáo với lễ tân

→ Tất cả du khách phải báo cáo với quầy lễ tân.

Được sử dụng để nói rằng một cái gì đó, một cái gì đó có khả năng hoặc phù hợp, chắc chắn Bạn phải đói sau tất cả những gì đi bộ đó

→ Bạn phải đói sau khi đi bộ rất nhiều.

Dùng để khuyên ai đó làm gì khi bạn cho rằng ý tưởng của mình là một ý kiến ​​hay. Cô ấy chỉ đơn giản là phải đọc cuốn sách đó

→ Cô ấy chỉ đơn giản là phải đọc cuốn sách.

Có thể Diễn tả điều gì đó có khả năng xảy ra Cô ấy cũng có thể giành chiến thắng

→ Cô ấy có thể thắng lớn

Chủ đề sử dụng từ này để yêu cầu hoặc cho phép ai đó một cách rất lịch sự Tôi vào được không?

→ Tôi có thể vào được không?

Có thể Diễn tả điều gì đó có khả năng xảy ra Cô ấy có thể đến đó kịp lúc, nhưng anh không thể chắc chắn

→ Cô ấy có thể đến đó đúng giờ, nhưng anh ấy không chắc

Được sử dụng như quá khứ phân từ của tháng năm khi thuật lại câu nói của ai đó Cô ấy nói anh ấy có thể đến vào ngày mai

→ Cô ấy nói rằng anh ấy có thể đến vào ngày mai.

Sẽ Sử dụng một cách lịch sự trong lời mời Bạn có muốn uống cà phê không?

→ Bạn có muốn một tách cà phê không?

Để nói những điều bạn yêu, bạn ghét Thích/Yêu/Ghét điều gì đó

Tôi thích, yêu, ghét một cái gì đó…

Nên Để nói rằng bạn đang mong đợi điều gì đó là sự thật hoặc nó sẽ xảy ra Tôi nên đến trước khi trời tối

→ Tôi nên đi trước khi trời tối

Được sử dụng để thể hiện những gì là thích hợp đặc biệt là khi chỉ trích ai đó Cô ấy không nên uống rượu và lái xe

→ Cô ấy không nên uống rượu khi lái xe

Đưa ra lời khuyên hoặc yêu cầu Chúng ta nên ngừng lo lắng về nó

→ Chúng ta nên ngừng lo lắng về nó

Sẽ Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai Cô ấy sẽ gửi thư cho chúng tôi

→ Cô ấy đã gửi cho chúng tôi một lá thư

Mô tả một lời mời lịch sự hoặc một yêu cầu lịch sự Bạn sẽ ăn tối với tôi vào ngày mai chứ?

→ Bạn có muốn ăn tối với tôi vào ngày mai không?

Diễn tả một lời hứa hoặc một điều ước tôi sẽ làm điều đó vào ngày mai

→ Tôi sẽ làm điều đó vào ngày mai

Diễn tả thói quen ở hiện tại Mỗi ngày tôi đi học về và gọi điện cho những người bạn mà tôi vừa được nói chuyện

→ Mỗi ngày, tôi sẽ đi học về và gọi cho những người bạn mà tôi muốn nói chuyện

Nên Diễn tả một yêu cầu hoặc lời mời lịch sự. chỉ dành cho TÔI và CHÚNG TÔI Mình ra ngoài ăn nhé?

→ Tôi có nên đi ăn ở nhà hàng không?

Phải Dùng để đưa ra lời khuyên Chúng ta nên cố gắng giảm cân.

Trên đây là công thức và cách sử dụng động từ tình thái. Để có một câu khiếm khuyết hoàn chỉnh, bạn chỉ cần đặt động từ khiếm khuyết trước động từ chính và đặt động từ chính ở dạng nguyên mẫu.

Hi vọng những thông tin trên giúp ích cho các bạn phần nào tìm hiểu về Modal verbs.

Bạn thấy bài viết 15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về 15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: 15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về 15 phút mỗi ngày học modal verbs – Động từ khuyết thiếu
Xem thêm bài viết hay:  học phí đại học tài chính marketing

Viết một bình luận