Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous

Bạn đang xem: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tại vietabinhdinh.edu.vn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì cuối cùng trong 12 thì ngữ pháp trong tiếng Anh. Mặc dù dạng thì này rất ít gặp trong giao tiếp hàng ngày nhưng chúng ta cũng cần ghi nhớ và nhận biết để làm bài tập phép chia hiệu quả.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình của một hành động/sự kiện bắt đầu trước một hành động/sự kiện khác trong quá khứ.

Ví dụ:

Cậu bé đã chơi bóng đá được khoảng một giờ thì trời bắt đầu mưa. (Cậu bé đã chơi bóng đá được khoảng một giờ thì trời bắt đầu mưa.)

“”

Bài kiểm traQuá khứ hoàn thành tiếp diễn

Xem lại thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được coi là một trong những thì phức tạp và khó nhớ nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các ví dụ để mọi người ghi nhớ.

(+) Hình thức khẳng định

Kết cấu:

S + had + been + V-ing

Ta có: S (subject) là Chủ ngữ, had là trợ động từ, được phân từ 2 của động từ “to be”

V-ing là động từ thêm -ing.

Ví dụ:

  • Anh ấy đã khóc trong mười phút trước khi em gái cô ấy về nhà. (Anh ấy đã khóc trong mười phút trước khi em gái anh ấy về đến nhà.)
  • Tôi đã làm việc trong văn phòng được 8 tiếng trước khi trời bắt đầu mưa. (Tôi đã làm việc trong văn phòng được 8 tiếng trước khi trời bắt đầu mưa.)

(-) Thể phủ định

Kết cấu:

S + had not + been + V-ing

Chúng tôi có: đã không = đã không

Ví dụ:

  • John đã không làm bài tập về nhà khi anh họ của anh ấy về nhà. (John không làm bài tập về nhà khi anh họ của anh ấy về nhà.)
  • Em gái tôi và tôi đã không xem TV trước khi chúng tôi tìm thấy điều khiển TV.
  • . (Em gái tôi và tôi đã không xem TV cho đến khi chúng tôi tìm ra thứ đã tạo ra nó.)

(?) Hình thức nghi vấn

Kết cấu:

Had + S + been + V-ing ?

Hồi đáp:

Yes, S + had./ No, S + had not.

Ví dụ:

  • Có phải cô ấy đã xem TV trong 2 giờ trước khi đi ngủ? (Cô ấy có xem phim 2 giờ trước khi đi ngủ không?)

=> Vâng, cô ấy đã có./ Không, cô ấy đã không có.

  • Bạn đã đợi cô ấy 3 tiếng đồng hồ khi bộ phim kết thúc? (Bạn đã đợi cô ấy 3 tiếng đồng hồ khi bộ phim kết thúc phải không?)

=> Vâng, tôi đã có./ Không, tôi đã không làm.

câu hỏi WH – câu hỏi

Kết cấu:

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Hồi đáp:

S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • Anh đã đợi em bao lâu rồi? (Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?)
  • Tại sao họ không nói chuyện với nhau khi bạn đến? (Tại sao họ không nói chuyện với nhau khi anh ấy đến?)

Xem lại thì quá khứ tiếp diễn

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào tính liên tục).

Ví dụ:

Tôi đã nghĩ về cha mẹ tôi trước khi bạn đề cập đến nó. (Tôi vẫn đang nghĩ về bố mẹ tôi trước khi bạn đề cập đến nó.)

“”

Diễn tả một hành động hoặc sự kiện là nguyên nhân của một hành động hoặc sự kiện nhất định trong quá khứ

Ví dụ:

  • Mary đã tăng hai cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều. (Marry đã tăng 2 cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.)
  • Anh trai tôi đã không vượt qua kỳ thi vì anh ấy đã không chú ý đến những gì giáo viên nói. (Anh trai tôi đã không vượt qua bài kiểm tra vì anh ấy đã không chú ý đến những gì giáo viên nói.)

Diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra liên tục trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ

Ví dụ:

  • Hai vợ chồng đã cãi nhau trong 2 giờ trước khi con trai họ trở về nhà. (Hai vợ chồng cãi nhau trong 2 giờ trước khi con trai về nhà.)
  • Tom đã chạy sáu km một ngày trước khi anh ấy bị ốm. (Tom đã đi bộ sáu km một ngày trước khi anh ấy bị ốm.)

Diễn tả một hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ví dụ:

  • Tôi đã tập luyện được ba ngày và sẵn sàng cho lễ thành hôn. (Tôi đã luyện tập trong 3 ngày và sẵn sàng cho lời cầu hôn.)
  • Mary và Tom đã yêu nhau được 7 năm và chuẩn bị cho một đám cưới. (Marry và Tom đã ở bên nhau được 7 năm và đang chuẩn bị cho đám cưới.)

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • Cô ấy đã đi bộ được 1 giờ trước 10 giờ đêm qua. (Cô ấy đã đi bộ trong 1 giờ trước 10 giờ đêm qua.)
  • Em gái tôi đã khóc gần 1 giờ trước giờ ăn tối. (Em gái tôi đã khóc trong một giờ trước bữa tối.)

Nhấn mạnh những hành động để lại kết quả trong quá khứ

Ví dụ:

Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì tôi đã làm việc với bản báo cáo của mình cả đêm.

(Sáng hôm qua, tôi đã kiệt sức vì làm báo cáo cả đêm.)

Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt điều kiện không có thực trong quá khứ

Ví dụ:

  • Nếu chúng ta làm việc hiệu quả cùng nhau thì chúng ta đã thành công. (Nếu chúng ta vẫn làm việc hiệu quả cùng nhau thì chúng ta đã thành công.)
  • Anna sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn. (Anna sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)

Nhìn vào hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để xác định thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta sẽ dựa vào các từ sau:

  • Dành cho: trong bao lâu

Vd: Nước đã sôi được một giờ trước khi có người để ý. (Nước đã sôi trong một giờ trước khi bất cứ ai chú ý.)

  • kể từ: kể từ khi

Ex: She has been working for Lazada since 2015. (Cô ấy đã làm việc tại Lazada từ năm 2015).

  • Khi nào khi nào

Ví dụ: Chúng tôi đã xem phim hoạt hình khi đèn tắt. (Khi đèn tắt, chúng tôi đang xem phim hoạt hình)

  • bao lâu: trong bao lâu

Ví dụ: Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi chuyển đến Mexico? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu trước khi đến Mexico)

  • cho đến lúc đó: cho đến lúc đó

Vd: Cho đến lúc đó, tôi đã xem TV. (Cho đến lúc đó, tôi vẫn đang xem TV.)

  • By the time: vào lúc đó

Ví dụ: Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng. (Tôi đã ăn trưa được 20 phút trước khi những người khác vào nhà hàng.)

  • Trước thời điểm đó: thời gian trước đó

Ví dụ: Trước thời điểm đó, virus corona đã được kiểm soát bởi chính phủ. (Hồi đó, virus corona được kiểm soát bởi chính phủ.)

  • Trước, sau: trước, sau

Vd: Hôm qua trời đã mưa suốt hai ngày trước khi cơn bão đến.

Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Có thể thấy mọi người thường nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy làm thế nào để phân biệt 2 thì này một cách dễ dàng thì chúng ta cùng xem qua bảng so sánh dưới đây nhé.

Dựa trên cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP TỤC
Công thức thì quá khứ hoàn thành có 2 dạng Tobe và động từ thường: 1. Tobe: S + had been + Adj/noun Ex: Ai đó đã sơn phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi bước vào phòng.2. Động từ: S + had + V3 (quá khứ phân từ)Ví dụ: Chúng tôi đến nhà anh ấy, nhưng anh ấy đã rời đi. Công thức cho thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn + đã từng là V-ingEx: Cô ấy đã di chuyển một chiếc xe đạp.

Tùy theo công dụng và chức năng của từng loại

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP TỤC
1. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: Cảnh sát đến khi tên cướp đã đi mất. 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục). Ví dụ: Tôi đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó
2. Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ đêm qua. 2. Diễn tả một hành động tiếp diễn cho một hành động khác trong Quá khứ. Ví dụ: Chúng tôi đang nấu súp gà, vì vậy căn bếp vẫn còn nóng và bốc hơi khi cô ấy bước vào.
3. Dùng trong Mệnh đề Wish để diễn đạt mong muốn trái ngược với Quá khứ. Ví dụ: Tôi ước bạn đã nói với tôi về điều đó 3. Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt điều kiện không có thực trong quá khứ. Ví dụ: Anna sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.

bán thời gianPhân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – bí quyết học tiếng Anh

Bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Khi tôi đến, họ (đợi) …………………… cho tôi. Họ đã rất tức giận với tôi.

2. Chúng tôi (chạy) ………………dọc theo con phố khoảng 40 phút thì một chiếc ô tô đột ngột dừng lại ngay trước mặt chúng tôi.

3. Hôm qua, anh trai tôi nói rằng anh ấy (ngừng) hút thuốc trong 2 tháng.

4. Ai đó (sơn) …………………… vào phòng vì mùi sơn rất nồng khi tôi vào phòng.

5. Họ (nói chuyện) …………..… qua điện thoại khi trời đổ mưa.

6. Người đàn ông (trả)…………….. cho chiếc ô tô mới của mình bằng tiền mặt.

7. Tôi (đã) ………….ăn trưa trước khi những người khác vào nhà hàng.

8. Trời (mưa) ………….. trong hai ngày trước khi cơn bão đến ngày hôm qua.

Trả lời:

1. đã chờ đợi 5. đã nói chuyện
2. đã chạy 6. đã được hát
3. đã dừng lại 7. đã có
4. đã vẽ 8. trời mưa

Bài 2: Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1. Bao lâu …………………………………………………….. trước khi bạn gặp nạn? (bạn | lái xe)
  2. Tại sao mắt của Maria lại đỏ như vậy? ……………………..? (cô | khóc)
  3. Con đường phủ đầy tuyết vào buổi sáng. ………….. cả đêm? (nó | tuyết)
  4. Bao lâu…………………….. khi bạn thức dậy? (bạn | ngủ)
  5. ………….. rượu của tôi? Cái chai đã gần cạn. (bạn | uống)
  6. Bao lâu ………… trước khi bạn dự thi? (bạn | sửa lại)
  7. Tay của bạn được bao phủ bởi sô cô la. ………… một cái bánh? (bạn | làm)
  8. Bao nhiêu ngày …………. khi họ đến cảng? (Billy và Jackson | Đi thuyền buồm)
  9. Kate biết tất cả về nó. …………. đến cuộc trò chuyện của chúng tôi? (cô | nghe)
  10. Tại sao quần của bạn bẩn như vậy? …………. trên mặt đất? (bạn | ngồi)

“”

Trả lời:

  1. Bạn đã lái xe bao lâu trước khi bị tai nạn?
  2. Có phải cô ấy đã khóc?
  3. Có phải tuyết rơi suốt đêm không?
  4. Bạn đã ngủ bao lâu khi bạn thức dậy?
  5. Có phải bạn đã uống rượu của tôi?
  6. Bạn đã ôn tập bao lâu trước khi bạn dự thi?
  7. Bạn đã làm một chiếc bánh?
  8. Billy và Jackson đã đi thuyền bao nhiêu ngày khi họ cập cảng?
  9. Có phải cô ấy đã nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi?
  10. Bạn đã từng ngồi trên mặt đất?

cong-thuc-qua-quý-đối tácBài tập công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Như vậy bài viết đã cung cấp những kiến ​​thức cơ bản và cách phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chi tiết nhất. Hy vọng qua những bài tập nhỏ của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á, bạn sẽ nắm vững thì phức này!

Bạn thấy bài viết Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous
Xem thêm bài viết hay:  Cho ba ống nghiệm không nhãn dán đựng một trong các chất sau etanol, phenol, glixerol

Viết một bình luận