ZnCl2 có kết tủa không

– ZnCl2 Là chất rắn không màu hoặc trắng, tan nhiều trong nước. ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí chảy nước. Do đó, các mẫu muối này cần được bảo vệ khỏi các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.

– Nhận biết: cho từ từ dung dịch NaOH dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa trắng, sau đó tan dần.

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2 NHÀ2O

Ion PT viết tắt:

Zn2+ + 2OH– → Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2OH– → ZnO22- + 2 NHÀ2O

Hãy cùng Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội tìm hiểu về Kẽm Clorua ZnCl2 nhé.

I. Định nghĩa

– Định nghĩa: Kẽm clorua là tên gọi của hợp chất có công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm clorua có thể chứa tới 9 phân tử nước.

– Công thức phân tử: ZnCl2

– Công thức cấu tạo: Cl–Zn–Cl

ZnCl2 có kết tủa không?

II. Thuộc tính vật lý & nhận thức

[CHUẨN NHẤT]    ZnCl2 có kết tủa không (ảnh 2)

Kẽm clorua là tên gọi của hợp chất có công thức hóa học ZnCl.2 và các dạng ngậm nước của nó.

Có tới 9 phân tử nước, nó là chất rắn không màu hoặc màu trắng, rất dễ hòa tan trong nước.

Kẽm clorua khá hút ẩm và thậm chí có thể chảy nước. Do đó, các mẫu muối này cần được bảo vệ khỏi các nguồn ẩm, kể cả hơi nước có trong không khí xung quanh.

– Không có khoáng chất nào có thành phần hóa học này được biết ngoại trừ simonkolleite, một khoáng chất rất hiếm, có công thức Zn5(OH)số 8Cl2· H2O.

Xem thêm bài viết hay:  360+ động từ bất quy tắc tiếng Anh và mẹo ghi nhớ cực hay

Nhiệt độ nóng chảy: 290°C.

Điểm sôi: 732°C.

Khối lượng riêng: 2,91.

Độ tan trong nước: 423 g/100g.

pH (dung dịch trong nước): 4.

Ổn định: Ổn định trong điều kiện bình thường.

– Nhận biết: cho từ từ dung dịch NaOH dư vào muối kẽm clorua, thu được kết tủa trắng, sau đó tan dần.

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2 NHÀ2O

III. Tính chất hóa học

– Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl

Tác dụng với kim loại

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

Phản ứng với dung dịch bazơ:

ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl

ZnCl2 + 2NHS3 + 2HOUSE2O → Zn(OH)2 + 2NHS4Cl

Ảnh hưởng đến NHỎ3

4 NHỎ3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2

IV. điều chế

– ZnCl2 Điều chế khan có thể được làm từ kẽm và hydro clorua.

Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

Dạng ngậm nước và dạng nước có thể được điều chế tương tự bằng cách cho Zn kim loại phản ứng với axit clohydric. Kẽm oxit và kẽm sunfua phản ứng với HCl:

ZnS + 2HCl → ZnCl2 (dung dịch) + FRIENDS2S

Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

V. Ứng dụng

+ Muối kẽm clorua được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp dệt may, chế biến, làm chất tẩy rửa luyện kim và tổng hợp hóa chất.

+ Kẽm clorua ZnCl2 Dùng để mạ sắt, bôi lên khuôn trước khi đúc, còn dùng làm chất xúc tác

+ Hóa chất ZnCL2 Còn được dùng để bảo quản gỗ.

Xem thêm bài viết hay:  NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O | Cân bằng PTHH

+ Ngoài ra ZnCL2 còn được dùng để đánh bóng thép, là hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

+ Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 Dùng làm chất khử trong phòng thí nghiệm

+ Hóa chất kẽm clorua ZnCl2 Dùng trong ngành giấy

+ Hóa chất ZnCl2 được dùng làm chất khử trùng.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: ZnCl2 có kết tủa không của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về ZnCl2 có kết tủa không

Viết một bình luận