Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh tại vietabinhdinh.edu.vn

Bên cạnh các khái niệm chủ ngữ quen thuộc, trong tiếng Anh chúng ta còn có các vị ngữ. Vị ngữ trong câu cũng có thể là nhiều từ loại khác nhau và có chức năng bổ sung ý kiến ​​cho chủ ngữ. Để các bạn dễ hiểu hơn, bài viết này đã chia ra 3 trường hợp chính của vị ngữ trong một câu tiếng Anh kèm theo ví dụ minh họa. Bắt đầu nào!

vị ngữ trong Tiếng Anh là gì?

Tiếng Anhvị ngữ trong tiếng anh

Vị ngữ trong tiếng Anh là một phần của câu không phải là chủ ngữ cung cấp cho người đọc/người nghe thông tin về chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Rick is a construction worker.Rick là một công nhân xây dựng.
  • Họ đi đến cửa hàng tiện lợi mới. Họ đi đến cửa hàng tiện lợi mới.

Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh

“”

Khi vị ngữ là cụm động từ có quy tắc

Cụm từ = Động từ + Đối tượng

Trường hợp chúng ta có vị ngữ là cụm động từ. Cụm động từ được tạo thành từ động từ và đối tượng. Vị ngữ câu đó chỉ có thể bao gồm động từ mà không có đối tượng.

Động từ không có đối tượng

Như trên đã nói, có nhiều động từ không có tân ngữ vẫn có thể làm vị ngữ trong câu.

Các động từ có thể nói là: walk (đi), run (chạy), sleep (đi ngủ), stand (đứng lên), sit (ngồi xuống)… Thông thường đây là những hành động độc lập, không đề cập đến sự tương tác với những thứ khác.

Ví dụ:

  • Dì tôi ngủ. Dì tôi ngủ.
  • Con voi đi. Con voi đi.

dong-tu-khong-co-tan-nuĐộng từ không có đối tượng

Động từ với đối tượng

Động từ chỉ đối tượng được sử dụng để chỉ các hành động tương tác với những thứ khác.

Các đối tượng là các đối tượng được thực hiện bởi một chủ đề hoặc một động từ. Các động từ thường cần đi kèm tân ngữ để hiểu đầy đủ nghĩa là: eat, watch, drink, see, hug, do…

Đối tượng là cụm danh từ

Tân ngữ theo sau động từ có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Tôi ăn một quả chuối. (thêm tân ngữ “a banana” để diễn tả thứ mà tôi đang ăn) Tôi đã ăn một quả chuối.
  • Anh ấy xem một bộ phim. (thêm tân ngữ “a movie” để diễn tả những gì anh ấy đang xem) He watching a movie.

Tân ngữ là động từ ở dạng V-ing hoặc To + Verb

Ở tân ngữ ở dạng V-ing, thông thường các động từ sẽ là những từ chỉ cảm xúc như like (thích), dislike (không thích), Hate (ghét), enjoy (thích/thích),… hoặc hành động. hành động liên quan đến tính chất liên tục/lặp đi lặp lại như thực hành, đi, dừng, v.v.

Ví dụ:

  • Quyên đi mua sắm. Quyên đi mua sắm.
  • Mike ghét làm bài tập về nhà. Mike ghét làm bài tập về nhà.

Ở dạng tân ngữ To + Verb, có nhiều động từ có thể đứng trước các cụm từ này như begin, start, need,… và các động từ thể hiện thái độ với hành động như love, hate, like, want, v.v.

Ví dụ:

  • I want to live in New York.Tôi muốn sống ở New York.
  • Cô bắt đầu di chuyển. Cô bắt đầu di chuyển.

Đối tượng là hình thức mệnh đề đó

Tân ngữ của nó ở dạng that-clause sẽ được dùng với những động từ cần đi kèm với thông tin có thể được diễn đạt trong một mệnh đề. Các mệnh đề theo sau that cũng bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ. Các cụm động từ thường đi kèm với loại đối tượng này là: think, say, Believe, v.v.

Ví dụ:

  • We Believe that ghost are not real.Chúng tôi tin rằng ma không có thật.
  • Candace said that she like cherry.Candace nói rằng cô ấy thích anh đào.

Đối tượng là một đại từ

Khi đối tượng đã được đề cập hoặc xác định, chúng ta có thể sử dụng đại từ đối tượng. Đại từ tân ngữ là đại từ đứng sau động từ. Các đại từ đối tượng là: anh ấy, cô ấy, tôi, bạn, nó, họ, chúng tôi.

Ví dụ:

  • Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve. Chúng tôi mời anh ấy đến một nhà hàng bên hồ bơi. (Đại từ tân ngữ “anh ấy” thay thế cho danh từ “Steve Ey”) Chúng tôi vừa nói chuyện với Steve Ey. Chúng tôi mời anh ấy đến một nhà hàng có hồ bơi.
  • “Bạn có biết Jess là ai không?” – “Không, tôi chưa bao giờ nghe nói về cô ấy.” (đại từ tân ngữ “cô ấy” sẽ thay thế cho danh từ “Jess”)
  • “Bạn có biết Jess là ai không?” “Không, tôi chưa bao giờ nghe nói về cô ấy.”

Khi vị ngữ có trợ động từ

Khi một trợ động từ xuất hiện trong vị ngữ là một đặc điểm của nhiều cấu trúc ngữ pháp. Chẳng hạn như: hiện tại tiếp diễn, quá khứ phủ định đơn giản, động từ khiếm khuyết, v.v.

Ví dụ:

  • Họ đang học. Họ đang học.
  • Tôi đã không ăn trưa. Tôi đã không ăn trưa.

bạn có thể quan tâm

vị trí của tính từ trong câu tiếng anh

tính từ trong tiếng anh

Các loại động từ trong tiếng Anh

ngữ pháp tiếng Anh

trạng từ chỉ số lượng

trạng từ chỉ nơi chốn

thành ngữ tiếng Anh

động từ chuyển tiếp

viết nhật ký

giới từ

danh động từ

trường hợp đặc biệt

Ngoài các dạng trên, chúng ta còn có 3 trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh. “”Động từ + Tính từ

Trường hợp đặc biệt đầu tiên là cụm Động từ + Tính từ. Trong đó tính từ ở đây có vai trò mô tả tính chất của chủ ngữ. Các động từ thường được sử dụng trong trường hợp này là: look, see, sound, taste, feel, to be. …

Ví dụ:

  • Bạn trông mệt mỏi. Trông bạn có vẻ mệt mỏi.
  • Cá có vị ngon. Vị cá rất ngon.

Động từ + Cụm danh từ

Cấu trúc này thường dùng để nói ai/cái gì, chủ ngữ như thế nào. Các động từ thường dùng của cấu trúc này là: to be (to be), become (trở thành, trở thành).

Ví dụ:

  • Tôi là một kiến ​​trúc sư. Tôi là một kiến ​​trúc sư.
  • Kylie trở nên rất hạnh phúc. Kylie trở nên rất hạnh phúc.

Động từ + Cụm giới từ

Dạng đặc biệt cuối cùng này sẽ được dùng để chỉ địa điểm hoặc thời gian của chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Ví của tôi ở trong xe tải. Ví của tôi ở trong xe tải đó.
  • Một số con chó đang ở trong công viên. Một số con chó đang ở trong công viên.

Ví dụ xác định các thành phần vị ngữ trong câu

băng hìnhví dụ xác định các thành phần vị ngữ trong câu

Dựa vào các cấu tạo vị ngữ đã học ở trên, em hãy xác định vị ngữ đứng ở đâu trong câu và gồm những thành phần nào trong các câu sau:

Ví dụ 1: Mẹ cô ấy thích xem bóng đá Mỹ.

Vị ngữ trong câu giống như xem bóng đá Mỹ.

thích: động từ thông thường

watching American football: tân ngữ là V-ing, trong đó watching là động từ V-ing, American football là cụm danh từ tân ngữ của watching

Ví dụ 2: Họ tưởng trời tạnh mưa rồi.

Vị ngữ trong câu tưởng trời đã tạnh mưa.

suy nghĩ: động từ thông thường

that the rain has stopped: mệnh đề đó

Ví dụ 3: Tất cả sách của tôi đều ở trên kệ này.

Vị ngữ trong câu là ở trên kệ này.

là: động từ to be

trên kệ này: cụm giới từ

Ví dụ 4: Mọi người nên uống nhiều nước.

Vị ngữ trong câu là nên uống nhiều nước.

uống: động từ thường

nên: động từ phụ (động từ sửa đổi)

a lot of water: cụm danh từ đối tượng của động từ uống

Ví dụ 5: Những người lính cứu hỏa dũng cảm đã cố gắng cứu những đứa trẻ.

Vị ngữ trong câu là cố gắng cứu những đứa trẻ.

đã thử: động từ thông thường

to save the children: tân ngữ To + Verb, chỗ save là dạng động từ To + Verb, children là cụm danh từ tân ngữ của động từ to save

Xem thêm mẹo học tiếng Anh hay tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Bài tập nhận biết vị ngữ trong câu tiếng Anh

Bên cạnh phần đọc hiểu, chúng ta cũng nên thử sức với các bài tập vị ngữ trong câu tiếng Anh để nắm vững kiến ​​thức. Dưới đây là các bài tập làm thêm giúp các em hiểu bài hơn. Hãy cố gắng và ghi bàn!

Xác định các vị ngữ trong câu bằng cách gạch chân

Ví dụ:

Bạn bè của họ đang buồn vì trời mưa.

=> Bạn của họ buồn vì trời mưa.

  1. Mẹ tôi là một người làm vườn.
  2. Con vịt bơi trên hồ.
  3. Tôi vừa ăn một túi khoai tây chiên.
  4. Khải từng là trợ lý.
  5. Cô ấy rằng cô ấy không thể là một ca sĩ nổi tiếng.
  6. Người phụ nữ có con bị lạc đã liên lạc với cảnh sát.
  7. Chàng trai trẻ mà tôi nhìn thấy trên chuyến tàu ngày hôm qua đã không hành động đúng tuổi của anh ấy..
  8. Ryan thích làm máy bay giấy.
  9. Hoa Lan Linh là một cô gái thân thiện. Mọi Người Thích Cô Ấy.
  10. Người thu ngân có vẻ nghi ngờ.

Câu trả lời

  1. Mẹ tôi là một người làm vườn.
  2. Con vịt bơi trên hồ.
  3. Tôi vừa ăn một túi khoai tây chiên.
  4. Khải từng là trợ lý.
  5. Cô ấy không thể là ca sĩ nổi tiếng.
  6. Người phụ nữ có con bị lạc đã liên lạc với cảnh sát.
  7. Người đàn ông trẻ mà tôi nhìn thấy trên chuyến tàu ngày hôm qua đã không hành động đúng tuổi của anh ấy.
  8. Ryan thích làm máy bay giấy.
  9. Hoa Lan Linh là một cô gái thân thiện. Mọi Người Thích Cô Ấy.
  10. Người thu ngân có vẻ nghi ngờ.

Dưới đây là toàn bộ những chia sẻ về vị trí và cách sử dụng của vị ngữ trong tiếng Anh, các bạn hãy vận dụng những kiến ​​thức chia sẻ trên và làm bài nhé. Sau đó kiểm tra lại kết quả xem mình đã đúng và hiểu được bao nhiêu phần trong bài học hôm nay. Chúc các bạn có một kết quả học tập thật tốt, và luôn đạt thành tích học tập tốt nhất.

Tiếng Anh Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Bạn thấy bài viết Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Vị ngữ trong tiếng Anh là gì? Phân loại vị ngữ trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Cách xác định số dẫn xuất monoclo

Viết một bình luận