Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng

Bạn đang xem: Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng tại vietabinhdinh.edu.vn

Trong tiếng Việt, việc sử dụng các trường từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc làm phong phú nghĩa của câu. Tuy nhiên, trường từ vựng là gì và sử dụng nó như thế nào là điều mà không phải ai cũng hiểu. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường từ vựng qua những thông tin chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Trường từ vựng là gì?

truong-tu-vung-la-giTrường từ vựng là gì?

Trường từ vựng là một khái niệm có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác và linh hoạt. Đây là tập hợp của một loạt các đơn vị từ vựng được liên kết với nhau theo một tiêu chí nhất định. Thông thường, các trường từ vựng được xây dựng trên mối quan hệ nhiều chiều với nhau về nghĩa. Các trường từ vựng có thể theo chiều dọc hoặc chiều ngang.

Ví dụ: cung, vó, lưới đánh cá… có quan hệ họ hàng với nhau, đều là công cụ dùng để đánh bắt hải sản.

Trường từ vựng là một khái niệm được sử dụng phổ biến. Hiện nay, trong tiếng Việt có 3 thuật ngữ gồm trường từ vựng, trường ngữ nghĩa và trường nghĩa đều được dùng để chỉ cùng một khái niệm. Tuy nhiên, do tính chất của sách giáo khoa, trường từ vựng được thống nhất để sử dụng chung.

Cơ sở của trường từ vựng là tính hệ thống của từ vựng đó xét về mặt ngữ nghĩa. Từ vựng có nhiều tiểu hệ thống, trong mỗi tiểu hệ thống lại được phân chia thành các tiểu hệ thống, trong mỗi tiểu hệ thống này lại chia thành một trường từ vựng.

Ví dụ: Trường từ vựng về “người” bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn như: người nói chung, bộ phận cơ thể người, thân phận con người, bản chất con người. Mỗi trường từ vựng trên lại bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn, chẳng hạn nếu nói về hoạt động của con người thì ta có:

Hoạt động trí tuệ: suy nghĩ, phân tích, phán đoán, tổng hợp, v.v.

Các hoạt động giác quan: nghe, nhìn, ngửi, sờ, nếm, v.v.

– Hoạt động tay: cầm, nắm, viết, sờ, sờ,…

bạn có thể quan tâm

Từ ghép là gì?

từ là gì?

từ đặc trưng là gì

hùng biện là gì?

từ chỉ sự vật là gì?

Đại từ là gì?

quan hệ từ là gì?

Phân loại trường từ vựng

trường tuyến tính

Đây là tập hợp các từ có quan hệ với nhau theo chiều dọc. Để xác định các trường tuyến tính, chúng ta cần chọn một từ làm gốc rồi tìm tất cả các từ có thể kết hợp với nó để tạo thành một cụm từ hoặc một câu (chuỗi tuyến tính).

Ví dụ: Trường từ vựng “do” bao gồm làm bài tập, làm việc, tô màu, làm giáo viên, v.v.

trường học trực tuyến

truong-tu-vung-truc-tuyentrường học trực tuyến

Bộ này bao gồm các trường từ vựng tượng trưng và biểu tượng. Đặc biệt:

– Trường biểu vật: là những từ đồng nghĩa với nghĩa của đối tượng. Để xác định, ta chọn một danh từ chỉ sự vật làm gốc rồi tập hợp những từ có phạm vi biểu thị với danh từ đã chọn.

Ví dụ trường từ vựng gốc “Cá” thì ta có các trường từ vựng khác như:

  • Tên các loài cá: cá vàng, cá chép, cá mập, cá chép, v.v.
  • Các bộ phận của cá: đầu cá, mắt cá, vây, đuôi cá, v.v.
  • Hình dạng và kích thước của cá: cá lớn, cá nhỏ,…
  • Mục đích sử dụng của cá đó: cá cảnh, cá giống, v.v.

– Trường biểu vật: là những từ có nghĩa biểu vật giống nhau. Để xác định, ta chọn một cấu trúc tượng thanh làm gốc, sau đó thu thập các từ có chung cấu trúc tượng thanh đó.

trường hiệp hội

Tập hợp các từ xuất hiện do liên kết linh hoạt với một từ gốc nào đó. Để xác định trường từ vựng liên kết, ta chọn một từ gốc làm trung tâm rồi tìm các từ khác dựa trên mối quan hệ với trường từ gốc đó.

Ví dụ: Trường từ vựng “Gia đình” bao gồm:

  • Hãy nghĩ về các mối quan hệ gia đình: ông bà, cha mẹ, anh chị em, cô dì, chú bác, v.v.
  • Các hoạt động liên kết: chăm sóc, dạy dỗ, nuôi dưỡng, v.v.
  • Hãy nghĩ về nơi ở của gia đình: phòng khách, bếp, phòng ngủ, phòng thờ, v.v.
  • Sự liên tưởng về thiên nhiên: yêu thương, chăm sóc, bao dung, hi sinh,…

Đặc điểm của trường từ vựng

Các trường từ vựng có thể bao gồm một số trường từ vựng nhỏ hơn

Ví dụ: trường từ vựng “động vật” có thể bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn:

  • Tên các con vật: chó, gà, lợn, bò, mèo, dê, cừu, hổ, cáo, v.v.
  • Loài: đực, cái, đực, cái, v.v.
  • Các bộ phận trên cơ thể: đầu, đuôi, sừng, mõm, vuốt, nanh,…
  • Các hoạt động: chạy, lao, bò, trườn, phi nước đại, chọc, xé, vồ, đánh hơi, v.v.

Một số từ nhiều nghĩa có thể xuất hiện trong nhiều trường từ vựng khác nhau

Ví dụ, động từ “run” có thể xuất hiện với các nghĩa sau:

  • Chỉ hành động chân ở tốc độ cao: người chạy, chó chạy, mèo chạy, v.v.
  • Chỉ hoạt động tìm kiếm: chạy tiền, chạy thầy, chạy việc,…
  • Chỉ các hoạt động lảng tránh: chạy vòng, chạy trốn kẻ thù, v.v.
  • Chỉ hoạt động: đồng hồ chạy, máy chạy v.v.
  • Chỉ vận chuyển: chạy lúa vào nhà,…

Chuyển nghĩa của từ bằng các phương thức biểu đạt như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ là quá trình chuyển trường từ vựng chỉ sự vật, hiện tượng này sang trường từ vựng chỉ sự vật, hiện tượng này sang sự vật, hiện tượng khác.

Cách xác định trường từ vựng

cach-xac-dinh-truong-tu-vungCách xác định trường từ vựng

Tham khảo nhiều tài liệu văn học tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Dựa vào nguồn gốc của từ

Từ thuần Việt

Từ thuần Việt là lớp từ lâu đời nhất, cơ bản nhất và quan trọng nhất của tiếng Việt. Từ thuần Việt do người Việt sáng tạo ra để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm,… Một số từ thuần Việt thông dụng trong đời sống hàng ngày như: cha, mẹ, vợ, chồng, cười, nói, ăn, ngủ,…

từ Hán Việt

Từ Hán Việt là những từ tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán và được hình thành bằng cách ghép các từ tiếng Việt và các yếu tố gốc Hán với nhau. Ví dụ, các từ kiên nhẫn, tử tế, an tâm, thành công và nổi tiếng, v.v.

Từ nguồn gốc Ấn-Âu

Các từ Ấn-Âu bao gồm các từ vay mượn từ tiếng Pháp, tiếng Anh và tiếng Nga. Ví dụ: xúc xích, bít tết, bê tông, cao su, ghi lê, nước sốt, bánh ga tô, Xô viết, v.v.

Tùy theo phạm vi sử dụng

Điều kiện

Là những từ dùng để chỉ những khái niệm, đối tượng được xác định chặt chẽ, chính xác trong từng lĩnh vực, từng ngành khác nhau.

Ví dụ:

Trong sinh học: giống, loài, trật tự, lớp, di truyền, đột biến, kháng thể, miễn dịch, đơn bào, đa bào, nguyên phân, v.v.

Trong ngôn ngữ học: hình vị, âm vị, nguyên âm, phụ âm, v.v.

từ địa phương

Là những từ dành riêng cho một địa phương nhất định, chỉ phổ biến trong phạm vi địa phương đó

Ví dụ: mẹ (mẹ), mè (vừng), điệp (phượng), man (làm), thẹn (xấu hổ),…

từ nghề nghiệp

Lớp từ gồm những đơn vị từ thường dùng của những người làm cùng một công việc.

Ví dụ:

– Nghề mỏ: đi lò, lò chợ, lò buôn,…

– Mộc: mông vuông, chim sẻ, nanh sấu, chẻ chàng, mộc, bẫy, nóc nhà, thuận, bàn,..

tiếng lóng

Một phần của nhóm từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, hành động,… đã có sẵn trong từ vựng với một tên gọi khác.

Ví dụ:

– Lính phòng không: người chưa lập gia đình

– Góa phụ: người đàn bà mất chồng

– Floats: tài liệu gian lận trong thi cử

Lớp từ thông dụng

Từ được sử dụng bởi mọi người ở mọi nơi mọi lúc. Đây là những từ có số từ nhiều nhất và thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.

Trên đây là toàn bộ thông tin về trường từ vựng là gì mà Trung Tâm Đào Tạo Việt Á muốn cung cấp và chia sẻ đến các bạn. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tập Ngữ văn và sử dụng Tiếng Việt trong cuộc sống hàng ngày.

Bạn thấy bài viết Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Trường từ vựng là gì? Đặc điểm của trường từ vựng
Xem thêm bài viết hay:  Chứng minh vẻ đẹp nữ tính của thơ Xuân Quỳnh qua bài Sóng (hay nhất)

Viết một bình luận