Tính khử của kim loại là gì?

Câu hỏi: Tính khử của kim loại là gì?

Trả lời:

Tính khử của kim loại là khả năng nhường electron khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu tính chất của kim loại nhé. Dãy điện hóa của kim loại các bạn ơi!

I. Tính chất vật lý của kim loại

– Tính dẻo: do các ion dương trong tinh thể kim loại có thể trượt qua nhau dễ dàng mà không bị tách khỏi nhau bởi các electron tự do.

– Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu sợi dây kim loại thì các êlectron chuyển động tự do sẽ sinh ra dòng điện có chiều từ âm sang dương.

Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.

– Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết ánh sáng khả kiến

=> Tính chất vật lý chung của kim loại là do các êlectron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây nên.

II. Tính chất hóa học

Tính chất hoá học chung là tính khử.

M → MÃn + + ne (1 n ≤ 3)

1. Tác dụng với phi kim

– Phản ứng với clo: 2Fe + Cl2 → (to) 2FeCl3

– Phản ứng với oxi: 4Al + O2 → (to)2l2O3

– Phản ứng với lưu huỳnh: Hg + S → (to) HgS

2. Phản ứng với dung dịch axit

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng: khử kim loại H+ thành 2 . gia đình

Xem thêm bài viết hay:  Công thức cấu tạo C3H6O2

Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + FRIENDS2

Dung dịch HNO3H2 SO4 rắn: kim loại khử N+5SẼ+6 về số oxi hóa thấp hơn

Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng → 3CuSO4 + 2NO + 4H2O

3. Phản ứng với nước: nhóm IA và IIA . kim loại

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

4. Phản ứng với dung dịch muối

Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

III. Dãy điện hóa của kim loại

Các dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo thành một cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/ Ag; Cu2+/Cu

Các kim loại trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử của kim loại và chiều tăng dần khả năng oxi hóa của ion kim loại.

Tính khử của kim loại là gì?  (ảnh 2)

Dãy điện hóa cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

IV. Tập thể dục

Bài 1 (trang 88 SGK Hóa Học 12) Giải thích tại sao kim loại có những tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim?

Trả lời:

Tính chất vật lí chung của kim loại là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các êlectron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim loại.

Bài 2 (trang 88 SGK Hóa 12): Kim loại có những tính chất hóa học cơ bản nào và tại sao kim loại có những tính chất đó?

Xem thêm bài viết hay:  Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh

Trả lời:

Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử

M–ne → MẸn +

Bởi vì:

Nguyên tử kim loại có bao nhiêu electron hóa trị 1,2,3.

Trong cùng chu kì, bán kính nguyên tử của kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.

Năng lượng ion hóa của nguyên tử kim loại nhỏ.

Vì vậy, lực liên kết giữa hạt nhân và các electron hóa trị của kim loại yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.

Bài 3 (trang 88 SGK Hóa Học 12): Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, có thể dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt.

B. Lưu huỳnh bột.

C. Natri.

D. Nước.

Trả lời:

Đáp án B

Vì Hg độc nhưng khi Hg + S → HgS (không độc)

Bài 4 (trang 89 SGK Hóa Học 12): Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Xin giới thiệu một phương pháp hóa học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Giải thích cách viết phương trình phân tử và ion.

Trả lời:

Cho thanh sắt sạch vào dung dịch phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta chỉ còn lại FeSO. giải pháp4

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu

Bài 5 (trang 9 SGK Hóa 12): Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3AlCl3CuSO4Pb(NO3)2NaCl, HCl, HNO3H2SO4(đặc nóng), NHỎ4NO3. Số phản ứng tạo ra muối Fe(II) là

Xem thêm bài viết hay:  Công thức tính diện tích hình vuông? Bài tập tính diện tích hình vuông

MỘT.3.

B 4.

C.5.

D.6.

Trả lời:

Chọn B

Các chất là FeCl3CuSO4Pb(NO3)2HCl

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO.)3)2 + Pb

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN2

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Tính khử của kim loại là gì? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Tính khử của kim loại là gì?

Viết một bình luận