Sơ đồ tư duy vật lý 10 Chương 3

TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3: SỰ CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

1. Trạng thái cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai và ba lực không song song.

+ Điều kiện cân bằng của một vật rắn khi có hai lực tác dụng là hai lực đó phải

+ Quy tắc tổng hợp hai lực đồng giá:

Để tổng của hai lực có giá đồng quy, trước tiên ta phải trượt hai vectơ lực trên giá đỡ của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm kết quả.

2. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. lực lượng thời điểm

+ Momen của lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho chuyển động quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó: M = Fd.

Đơn vị của momen lực là Newton mét (Nm).

+ Định luật momen lực: Để một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ. theo chiều kim đồng hồ.

3. Quy luật hợp lực cùng chiều

– Công của hai lực song song cùng chiều là hợp lực của các lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực đó;

Giá của kết quả chia khoảng cách giữa giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực.

Xem thêm bài viết hay:  Viết phương trình điện li HClO?

Sơ đồ tư duy Vật lý 10 chương 3 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 2)

4. Các hình thức hỗ trợ cân bằng

Có ba loại cân bằng: cân bằng ổn định, cân bằng không ổn định và cân bằng trung hòa.

Khi kéo một vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì khối lượng của vật có xu hướng:

– Kéo nó về vị trí cân bằng thì đó là vị trí cân bằng bền;

– Kéo nó ra khỏi vị trí cân bằng, vị trí cân bằng không bền;

– Giữ nó đứng yên ở vị trí mới thì đó là vị trí cân bằng trung hòa.

+ Điều kiện cân bằng của vật có giá đỡ là trọng lực phải truyền qua mặt đế (hay trọng tâm “rơi” xuống mặt đế).

+ Để tăng tính ổn định của vật với giá đỡ, người ta hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt đáy của vật.

5. Chuyển động tịnh tiến và quay của vật rắn

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động trong đó đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của vật luôn song song với chính nó.

+ Gia tốc chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xác định theo định luật II Niutơn:

Sơ đồ tư duy Vật lý 10 chương 3 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 3)

Momen lực tác dụng lên vật có trục quay cố định làm tốc độ góc của vật thay đổi.

6. Động lực

Hệ gồm hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng lên cùng một vật gọi là lực ngẫu nhiên.

Lực ngẫu nhiên tác dụng lên một vật chỉ làm vật quay chứ không làm vật tịnh tiến.

Xem thêm bài viết hay:  Cách tính tỉ lệ kiểu gen

+ Momen của ngẫu lực: M = Fd (F là độ lớn của mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực trong ngẫu lực).

Momen lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.

CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN

HÌNH THỨC 1

Sơ đồ tư duy Vật lý 10 chương 3 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 4)

MẪU 2

Sơ đồ tư duy Vật lý 10 chương 3 ngắn gọn, dễ hiểu (ảnh 5)

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10 , Vật Lý 10

Nhớ để nguồn bài viết này: Sơ đồ tư duy vật lý 10 Chương 3 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Sơ đồ tư duy vật lý 10 Chương 3

Viết một bình luận