Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất?

Bạn đang xem: Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất? tại vietabinhdinh.edu.vn

Nhiều người kể cả người bản ngữ đôi khi nhầm lẫn và khó phân biệt được next và outside. Vậy sự khác biệt giữa hai từ này là gì để bạn biết khi nào nên sử dụng bên cạnh hay bên cạnh là từ phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra cho bạn những điểm khác biệt để sử dụng chúng một cách chính xác.

Cách sử dụng bên cạnh

Beside đóng vai trò là giới từ trong tiếng Anh, nghĩa là ở gần, ngay bên cạnh. Beside đồng nghĩa với các từ như close to, next to, near.

Đây là giới từ chỉ vị trí địa lý của đồ vật hoặc danh từ được nhắc đến trong câu. Sử dụng bên cạnh khi bạn muốn liên kết hai danh từ với nhau. Vị trí của next thường được đặt ở giữa câu, sau động từ chính và trước danh từ trong câu.

Cấu trúc với bên cạnh:

Bên cạnh + NỮ

“”

cach-su-dung-bên cạnhGiới từ bên cạnh có nghĩa là bên cạnh, bên cạnh, gần

Ví dụ:

  • Hãy đến đây và ngồi bên cạnh tôi – Hãy đến và ngồi bên cạnh tôi
  • Quần jean của bạn ở bên cạnh tủ quần áo – Quần jean của bạn ở bên cạnh tủ quần áo
  • Đừng ngồi cạnh chúng tôi, chúng tôi không muốn bị cảm lạnh từ bạn – Đừng ngồi cạnh chúng tôi, chúng tôi không muốn bị cảm lạnh từ bạn
  • Anh ấy quá tức giận để ngồi bên cạnh tôi – Anh ấy đã quá tức giận để ngồi bên cạnh tôi
  • Bên cạnh tất cả những chiếc bánh sinh nhật, con mèo đã ăn kem – Bên cạnh tất cả những chiếc bánh sinh nhật, con mèo đã ăn kem
  • Có một cái bàn nhỏ cạnh cửa, trong đó có một chiếc đồng hồ
  • Tom ngồi bên bạn gái cả đêm – Tom ngồi bên bạn gái cả đêm
  • Bức tranh của tôi trông thật trẻ con bên cạnh cô ấy – Bức tranh của tôi trông thật trẻ con bên cạnh cô ấy..
  • Bên cạnh các công nghệ khác, điện thoại thông minh được coi là công nghệ mang lại nhiều lợi ích nhất – Bên cạnh các công nghệ khác, điện thoại thông minh được coi là công nghệ tiện ích nhất.

Xem thêm Từ nối

Cách sử dụng bên cạnh

Bên cạnh đó được tạo thành từ bên cạnh và “s” vì vậy nó bao gồm các cách sử dụng bên cạnh trong tiếng Anh. Nói một cách đơn giản, outside có thể là giới từ nhưng cũng có thể là trạng từ trong một số tình huống.

Khi đóng vai trò là giới từ, thì outside có nghĩa là “ngoài ra” – bên cạnh đó, ngoại trừ. Nó cũng có nghĩa tương tự như “Ngoài ra”. Bây giờ cách sử dụng của nó tương tự như bên cạnh và tuân theo cấu trúc:

ngoài ra + NỮ

Ví dụ:

  • Ngoài Karina, ai khác đã đến buổi hòa nhạc? – Ngoài Karina, ai muốn đi xem hòa nhạc?
  • Bên cạnh đó, còn nhiều điều hơn là gặp người đó nhờ sự giới thiệu từ những người khác – Bên cạnh đó, còn nhiều điều hơn là gặp ai đó qua giao tiếp bằng mắt
  • Ngoài giáo viên và hiệu trưởng, một số học sinh được chọn sẽ tham gia chuyến đi – Ngoài giáo viên và hiệu trưởng, một số học sinh được chọn trước sẽ tham gia chuyến đi.
  • Bên cạnh tất cả các loại thức ăn nhanh, những đứa trẻ say sưa uống nước ép trái cây. – Bên cạnh toàn đồ ăn nhanh, bọn trẻ còn vui vẻ uống nước ép trái cây
  • Anh ấy chơi môn thể thao nào khác ngoài bơi lội? – Ngoài bơi lội, anh ấy có thể chơi môn thể thao nào khác không?
  • Ngoài nhạc pop, tôi thích nghe nhạc Bollywood – Ngoài nhạc trẻ, tôi cũng thích nghe nhạc Bollywood.

Trường hợp bên cạnh đó là một trạng từ, nó được sử dụng tương đương với “hơn nữa” hoặc “một cái gì đó khác” hoặc một cái gì đó khác. Trạng từ Bên cạnh đó thường đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy. Trong trường hợp này, cấu trúc của trạng từ bên cạnh như sau:

Ngoài ra + Mệnh đề

cach-su-dung-bên cạnhLàm thế nào để sử dụng bên cạnh như một giới từ

Ví dụ

  • Còn quá sớm để đi tắm. Ngoài ra, nước bây giờ quá lạnh và tôi thực sự ghét nó – Còn quá sớm để tắm. Hơn nữa, nước quá lạnh và tôi thực sự ghét nó.
  • Tôi sẽ không gọi cho bạn nếu tôi không thích. Bên cạnh đó, tôi đã bắt đầu nhớ bạn – tôi sẽ không gọi cho bạn nếu tôi không muốn. Ngoài ra, tôi đã bắt đầu nhớ bạn.
  • Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ đến vào cuối tuần này. Tôi bận vào ngày đó. Bên cạnh đó, tôi thực sự không thích các bữa tiệc – Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ đến vào cuối tuần này. Hôm đó tôi bận, Ngoài ra, tôi không thích tiệc tùng.
  • Vở kịch này quá xuất sắc, và bên cạnh đó, nó được tham gia bởi diễn viên nổi tiếng – Vở kịch này rất xuất sắc, hơn nữa, nó được diễn bởi diễn viên nổi tiếng
  • Chúng tôi không nghĩ rằng đi ăn ngoài là một ý tưởng tốt bây giờ. Trời bắt đầu trở lạnh và bên cạnh đó, các nhà hàng đã sẵn sàng đóng cửa – Chúng tôi không nghĩ rằng đi ăn ngoài lúc này là một ý kiến ​​hay. Trời càng lúc càng lạnh, các nhà hàng dường như đã sẵn sàng đóng cửa.

Làm thế nào để phân biệt bên cạnh và bên cạnh?

“”

Bên cạnh Bên cạnh đó
– Là giới từ– Dùng trước danh từ– Chỉ đứng giữa câu– Không đi kèm dấu phẩy– Dùng để chỉ vị trí địa lý của sự vật hoặc danh từ trong câu– Có thể dùng next that– has a more ý nghĩa trang trọng – Có thể được sử dụng như giới từ và trạng từ – Được sử dụng trước một mệnh đề khi đóng vai trò là trạng từ – Đứng đầu câu khi nó là trạng từ – Cần có dấu phẩy sau trạng từ bên cạnh – Được sử dụng để bổ sung ý nghĩa và thông tin đến một câu – Không thể được sử dụng bên cạnh đó – Không có ý nghĩa chính thức khi được sử dụng

phan-biet-bên-va-bên-cạnhCách phân biệt và sử dụng next, outside đúng nhất

Thực hành phân biệt bên cạnh và bên cạnh

  1. Con chó của tôi được huấn luyện rất tốt. Khi cô ấy đưa anh ấy đi chơi, anh ấy sẽ đi (Bên cạnh/Bên cạnh) cô ấy và không bao giờ chạy trước.
  2. Cô ấy không nghĩ rằng đi dạo là một ý kiến ​​hay. Trời khá lạnh, và (Bên cạnh/Bên cạnh), trời đã khuya và họ không muốn ra ngoài trong bóng tối.
  3. (BÊN/Bên cạnh) cà chua, Karina cũng cần cà rốt.
  4. Mark đặt chiếc túi của cô ấy lên chiếc ghế trống (BÊN SAU/ BÊN SAU) anh ấy.
  5. Cô ấy vẫn chưa sẵn sàng để kết hôn. (BESIDE/ BESIDES), cô ấy thích sống một mình.
  6. Cảm thấy tay áo anh bị giật mạnh, cô quay lại nhìn Tom (BÊN CẠNH/ BÊN CẠNH) cô.
  7. Cha mẹ cô ấy canh giữ (Bên cạnh/Bên cạnh) giường của cô ấy trong nhiều tuần trước khi cô ấy qua đời.
  8. Vở kịch rất xuất sắc, và (Bên cạnh/Bên cạnh), vé không đắt lắm.
  9. Những cuốn sách đó có vẻ rất buồn tẻ (BÊN MẶT/ BÊN CẠNH) cuốn này.
  10. (Bên cạnh/Bên cạnh) sữa và bơ, chúng tôi cần một ít rau.
  11. Bức ảnh cho thấy cặp đôi hạnh phúc đang đứng (Bên cạnh/Bên cạnh) một cây chuối.
  12. Cô ấy thích thể loại nhạc nào khác (BESIDE/BESIDES) cổ điển?
  13. Cô ấy muốn chụp ảnh chúng tôi. Bạn sẽ đến và ngồi (BÊN CẠNH/ BÊN CẠNH) chúng tôi chứ?
  14. Có một cái bàn nhỏ (BÊN SAU/ BÊN CẠNH) ở cửa, trên đó có một chiếc đồng hồ.
  15. Bạn có chơi môn thể thao nào khác (BESIDE/BESIDES) bóng đá và cầu lông không?
  16. Cô để ý thấy thứ gì đó giống như một đống giẻ rách (Bên cạnh/Bên cạnh) trên đường.
  17. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ đến vào thứ bảy. Tôi có rất nhiều việc phải làm. (BÊN MẶT/ BÊN CẠNH), Tôi không thực sự thích tiệc tùng.
  18. Ningning ngoan ngoãn chạy lon ton (BEESIDE/ BESIDES) mẹ cô.
  19. Tôi nghĩ anh ấy có nhiều phẩm chất tốt (BESIDE/ BESIDES) là rất đẹp.
  20. Cha mẹ cô ấy canh giữ (Bên cạnh/Bên cạnh) giường của cô ấy trong nhiều tuần trước khi cô ấy qua đời.

Trả lời:

1. Bên cạnh; 2. Ngoài ra; 3. Ngoài ra; 4. Bên cạnh; 5. Ngoài ra; 6. Bên cạnh; 7. Bên cạnh; 8. Ngoài ra; 9. Bên cạnh; 10. Bên cạnh; 11. Ngoài ra; 12. Bên cạnh; 13. Ngoài ra; 14. Bên cạnh; 15. Ngoài ra; 16. Bên cạnh; 17. Ngoài ra; 18. Bên cạnh; 19. Ngoài ra; 20. Bên cạnh

Hy vọng với bài viết này của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á, bạn có thể dễ dàng phân biệt được từ next và outside trong tiếng Anh để áp dụng chúng một cách chính xác. Đừng quên luyện tập thường xuyên để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn.

Bạn thấy bài viết Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất? có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất? bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Phân biệt beside và besides – Dùng như thế nào đúng nhất?
Xem thêm bài viết hay:  Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) Định nghĩa, Công thức, Cách sử dụng, Cách dùng trong câu và Bài tập áp dụng

Viết một bình luận