Too, so và một trong hai, không phải là những cặp từ luôn khiến người học tiếng Anh bối rối. Và những cặp từ này thường xuyên xuất hiện trong Toeic, Ielts,…. Để phân biệt too so và both well chúng ta cùng tham khảo các dấu hiệu sau nhé. Cùng với đó là các bài tập về các cặp từ này, giúp bạn củng cố và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Phân biệt too và so
Cả hai từ “too” hoặc “so” đều có cùng một nghĩa là “cũng”. Trong trường hợp chúng ta phải lặp lại hoặc nhắc lại một câu đã được nói trước đó, thì bạn sẽ sử dụng “too” hoặc “so”. Và “too”,”so” được dùng trong câu khẳng định/khẳng định. Tuy nhiên, cách dùng, công thức và cấu trúc của hai từ này hoàn toàn khác nhau.
Phân biệt too, so, both, not
Xem thêm Phân biệt like và as
“”
Cách dùng “too”
Thông thường, “too” được sử dụng ở cuối câu hoặc trong câu nhưng sau dấu phẩy. Cũng có nhiều trường hợp “too” sẽ được dùng ở các dạng từ đặc biệt như trợ động từ, từ đồng nghĩa tình thái để câu văn ngắn gọn hơn.
Cách sử dụng cũng vậy
Cấu trúc của “too”
– Sử dụng động từ thông thường nếu đưa ra câu khẳng định
S + trợ động từ, quá
Ví dụ / Ví dụ
A: Tôi có thể nói tiếng Pháp (Tôi có thể nói tiếng Pháp)
B: Tôi cũng có thể (Tôi cũng có thể nói tiếng Pháp)
– Sử dụng động từ “to be”, nếu câu khẳng định được đưa ra
S + lớn, quá
Ví dụ / Ví dụ
A: Tôi khát (tôi khát)
B: Tôi cũng vậy (Tôi cũng khát nước)
Cách sử dụng “so”
Vị trí của “so” sẽ ở đầu mỗi cầu nối, trước chủ ngữ và ngay sau “so” sẽ là trợ động từ.
Cấu trúc của “so”
– Sử dụng động từ thông thường nếu đưa ra câu khẳng định
Vì vậy + Trợ động từ (Auxiliary Verbs) +
Ví dụ / Ví dụ
A: Tôi có thể hát những bài hát tiếng Việt (Tôi có thể hát những bài hát tiếng Việt)
B: Tôi cũng vậy (tôi cũng có thể hát các bài hát tiếng Việt)
– Dùng động từ “tobe” nếu là câu khẳng định
Vì vậy + động từ “to be” + NÊN
Ví dụ / Ví dụ
A: Tôi là sinh viên (Tôi là sinh viên)
B: Em trai tôi cũng vậy (Em trai tôi cũng là học sinh)
Ghi chú
– Nếu sử dụng động từ thông thường trong câu, chúng ta cần sử dụng bổ ngữ cho phù hợp
Ví dụ / Ví dụ
A: I dink tea (Tôi uống trà)
B: Tôi cũng vậy (tôi cũng uống trà)
→ Vì câu A dùng thì hiện tại đơn và động từ có quy tắc nên câu B phải dùng động từ “do” cho chủ ngữ “I”
Ví dụ / Ví dụ
A: Tôi đã học trường cấp 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Tôi học trường cấp 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm)
B: Tôi cũng vậy
→ Vì câu A dùng thì quá khứ đơn nên động từ ở cột 2 câu B phải mượn trợ động từ “did” để đứng sau “so”
Phân biệt một trong hai và không
Việc sử dụng cả hai và không bằng tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng. Vì vậy, bạn cần nắm được cấu trúc và cách sử dụng thì mới có thể phân biệt được chúng.
một trong hai và không – bí quyết học tiếng anh
Làm thế nào để sử dụng một trong hai
Hoặc có nghĩa là một trong hai, cái này hoặc cái kia
– Khi được dùng như một đại từ trong câu, động từ theo sau both thường ở số ít
either + danh từ số ít
Ví dụ / Ví dụ
“”
- Hoặc là đủ tốt
Hoặc là phổ biến hơn như một tính từ
Ví dụ / Ví dụ
- Có những hàng cây ở hai bên bờ sông
- Bạn có thể ngồi ở hai đầu bàn
Cách dùng too so, both và both
–either là trạng từ sẽ có nghĩa tương tự như also và too
Ví dụ / Ví dụ
- Nếu bạn đến, cô ấy cũng sẽ đến (Nếu bạn đến, anh ấy cũng sẽ đến)
–either + động từ phủ định có thể thay thế cho both + động từ khẳng định
Ví dụ / Ví dụ
- Anh ấy không lười biếng cũng không nghiêm khắc
- Cô ấy không lười biếng hay nghiêm khắc
Hoặc có thể được đặt ở cuối câu, nếu cùng một động từ phủ định được lặp lại với một chủ ngữ mới.
Ví dụ / Ví dụ
- Rose không đi bơi và Lisa cũng không đi (Rose không đi và Lisa cũng không đi)
Làm thế nào để sử dụng không
Không có nghĩa là không, không, cũng không. Không có cách sử dụng sau đây
Cả hai đều là dạng phủ định của cả hai, chúng thường được dùng ở đầu mệnh đề
Ví dụ / Ví dụ
- Không biết
– Không thể đứng một mình khi được sử dụng trong một câu hỏi mà câu trả lời có nghĩa là không
Ví dụ / Ví dụ
- Đó là chiếc xe của bạn? (Xe của bạn đâu)
- Không (Không có)
Cách sử dụng của một trong hai và không
– Khi từ chối, chúng ta dùng động từ ở thể khẳng định. Đối với một trong hai, chúng tôi sử dụng động từ ở dạng phủ định
Ví dụ / Ví dụ
- Cô ấy không thích à Cô ấy cũng không thích (Cô ấy cũng không thích)
– Khi muốn nhấn mạnh một hành động hay một sự vật, chúng ta sử dụng both + trợ động từ + chủ ngữ
Ví dụ / Ví dụ
- Rose đã không đi câu cá và Lisa cũng vậy (Rose không đi câu cá và Lisa cũng vậy)
– Nobody đi với từ of thì cấu trúc này đứng trước các từ xác định như: a, an, the, my, his, her, our, their, this, that,… thì nó sẽ là danh từ số nhiều
Không có + từ xác định + danh từ số nhiều
Ví dụ / Ví dụ
- Không học sinh nào trượt trong kỳ thi này
Sự khác biệt giữa một trong hai và không
Không có + đại từ tân ngữ
Ví dụ / Ví dụ
- Không ai trong chúng ta muốn thua trận đấu bóng đá này
Xem thêm Phân biệt bên cạnh và bên cạnh
Bài tập về too/so và both/neiter có đáp án
Bài tập
Bài 1: Điền too/so vào các câu dưới đây
1. Peter có thể chạy, tôi có thể……………..
2. Rose nói tiếng Pháp tốt và ………….. em gái của anh ấy nói tốt.
3. Henry đã không đến bữa tiệc tối qua, và Mary ………….
4. Rose không thích chuối, …………thích John.
5. Ông Tom đã không thắng cuộc đua. Ông John đã không …………
6. Hôm qua Henry mặc áo khoác trắng,…………………… mặc Bill.
7. Vợ của Henry có thể chơi piano, anh trai cô ấy có thể chơi piano.
8. Thomas chơi bóng giỏi,…………………… by I.
Bài 2: Dùng too hoặc both để điền vào chỗ trống
1. Chúng tôi thường đi câu cá vào mùa hè, và họ ………….
2. Anh ấy có thể nói tiếng Ấn Độ rất tốt. TÔI …………………….
3. Nam đã đến bữa tiệc tối qua, và Minh……………..
4. Hoa sẽ mua một số cam. TÔI ……………………
5. Anh ấy không muốn ra ngoài hôm nay, và tôi…………………….
6. Dứa chưa chín còn chuối thì …………
7. Nam khát nước và các bạn……………………
8. Jane sẽ không đến. Phi-e-rơ …………………..
9. Hoa đã kiểm tra y tế vào sáng hôm qua. Chúng tôi ……………………
10. Anh ấy không thể chạy và anh trai của anh ấy…………………….
11. Anh ấy thường đi chợ vào chiều thứ bảy. Cô ấy…………………….
12. Lee có thể nói tiếng Nhật. TÔI …………………….……………………..
13. Nam không nhìn thấy đoàn tàu. Nga …………………..………………..
14. Lan sẽ bay đến Paris vào tuần tới, và em trai……………………..
15. Những cuốn sách không có màu đỏ. Và người cai trị……………………..
16. Hôm nay lạnh, và Hôm qua …………
17. Các chàng trai không có hình xăm và …………
18. Cô ấy không biết Rose và anh ấy……………………..
19. Tôi thích trứng. Và những người em trai của cô ấy ………….
20. Tối qua tôi ở nhà bạn, và họ…………………….
Bài 3: Dùng so hoặc not để điền vào chỗ trống.
1. Tôi đã ăn mì vào bữa sáng. …………. TÔI
2. Hoa không thích thịt bò, và…………………….. dì của cô ấy.
3. Nước trái cây tốt cho sức khỏe…………. sữa.
4. Anh ấy không thấy cô ấy ở nhà tối qua……………………..chúng tôi.
5. Những cô gái này thích chơi piano, và……………………. những cô gái đó.
6. Mẹ tôi sẽ đi Hà Nội, và ……………….. bố tôi.
7. Nam không biết bơi……………………Ba.
8. Rau bina rất tươi. …………..cải bắp.
9. Bạn nên uống nhiều sữa, và …………………… anh trai của bạn.
10. Anh ấy không biết nấu ăn. ……………………. em gái của tôi.
11. Anh ấy đến thư viện vào chiều chủ nhật…………cô ấy
12. Rose có thể nói tiếng Hàn ………… em gái của cô ấy
13. Tuấn nhìn thấy đoàn tàu …………. bạn bè của ông
14. Hoa sẽ bay đến Hồng Kông vào tuần tới, và…………… mẹ của cô ấy
15. Những trái xoài đã chín, và……………………. sầu riêng
16. Tôi thích mùa thu, và …………. cô ấy.
17. Cải bó xôi bị héo, và ……………….. rau muống.
18. Bạn không được dừng lại ở đây, và…………………….. họ.
19. Anh ấy không ăn thịt gà và……………………. vợ của anh ấy.
20. Cô ấy thích phim hành động và ………………chồng của cô ấy.
“”
Bài 4:
1. Anh ấy có thể chơi bóng đá. Cô ấy có thể chơi bóng đá.
………………………………………………………………………………………………
2. Peter sẽ đến bữa tiệc tối nay. Vợ anh ấy sẽ đến bữa tiệc tối nay.
………………………………………………………………………………………………
3. Bố tôi không uống bia. Chú tôi không uống bia.
………………………………………………………………………………………………
4. Tôi đang học tiếng Pháp. Anh ấy đang học tiếng Pháp.
………………………………………………………………………………………………
5. Tôi không phải bác sĩ. Họ không phải là bác sĩ.
………………………………………………………………………………………………
Trả lời
Bài 1
1. quá
2. vậy
3. quá
4. vậy
5. quá
6. vậy
7. vậy
8. vậy
Bài 2
1. làm, quá
2. cũng có thể
3. cũng không
4. cũng sẽ
5. cũng đừng
6. cũng không
7. cũng vậy
8. cũng sẽ không
9. cũng vậy
10. cũng không được
11. cũng vậy
12. cũng được
13. cũng không
14. cũng sẽ
15. cũng không
16. cũng vậy
17. cũng đừng
18. cũng không
19. làm, quá
20. cũng vậy
Bài 3
1. cũng vậy
2. cũng không
3. Vậy là
4. Cũng không
5. làm như vậy;
6. cũng sẽ không
7. So sánh
8. Cả hai đều không
9. vậy nên
10. Cũng không
11. cũng vậy
12. cũng không thể
13. cũng vậy
14. cũng sẽ không
15. cũng vậy
16. cũng vậy
17. cũng vậy
18. cũng không phải
19. cũng không
20. cũng vậy
bài 4
1. Anh ấy có thể chơi bóng đá và cô ấy cũng có thể / chúng tôi cũng vậy
2. Peter sẽ đến bữa tiệc tối nay và vợ anh ấy/ vợ anh ấy cũng vậy.
3. Bố tôi không uống bia và chú tôi cũng vậy/ chú tôi cũng vậy.
4. Tôi đang học tiếng Pháp và anh ấy cũng vậy / tôi cũng vậy.
5. Tôi không phải là bác sĩ và họ cũng vậy/ họ cũng vậy.
Tóm tắt sự khác biệt giữa quá vậy và hoặc không
Bài viết trên là những kiến thức xung quanh việc phân biệt too so và both dành cho người học tiếng Anh. Hy vọng những thông tin hữu ích trên của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Chúc may mắn.
Bạn thấy bài viết Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Video Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
Hình Ảnh Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Tin tức Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Review Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Tham khảo Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Mới nhất Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và
Hướng dẫn Những dấu hiệu phân biệt too so và either neither
#Những #dấu #hiệu #phân #biệt #và