Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý

Bạn đang xem: Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý tại vietabinhdinh.edu.vn

Argon là một trong những loại khí hiếm trên trái đất và được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực công nghiệp. Vậy argon là gì? Cấu hình, tính chất hóa lý, tính chất vật lý của argon điện tử và cách điều chế hay ứng dụng argon trong đời sống hàng ngày? Để hiểu rõ hơn, hãy cùng NONAZ tìm hiểu kỹ hơn về khí Argon nguyên tố trong bài viết dưới đây nhé!

Argon là gì?

Argon trong Hóa học là gì? Trong hóa học, Argon là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, và công thức hóa học của argon là Ar. Nguyên tử khối của nguyên tố Ar là 18. Đây là một loại khí hiếm, trong khí quyển trái đất khí Ar chỉ chiếm 0,9%.

Trong cuộc sống hàng ngày, Ar cũng là một loại khí được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Nó thường được sử dụng để hàn và luyện kim loại và hợp kim. Đặc biệt, argon trơ còn được sử dụng rộng rãi trong sản xuất bóng đèn vì đặc tính ngăn chặn quá trình oxy hóa dây tóc.

Khí hỗn hợp 80% Argon + 20% CO2

Lịch sử của Argon

Argon chính thức được phát hiện vào năm 1894 bởi hai nhà khoa học Lord Rayleigh và William Ramsay. Tuy nhiên, Henry Cavendish cũng biết về sự hiện diện của argon trong không khí từ năm 1785.

Các nhà khoa học phát hiện bầu khí quyển sao Hỏa chứa tới 1,6% Ar40 và 5 ppm Ar36. Ar40 cũng có mặt trên mặt trăng lớn nhất của sao Thổ, Titan.

Argon trong bảng tuần hoàn

Số hiệu nguyên tử (Z) 18
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (±) (Ar) 39,948(1)
phân loại khí hiếm
lớp lớn, lớp nhỏ 8. Trang
xe đạp chu kỳ thứ 3
cấu hình điện tử [Ne] 3s2 3p6

mỗi lớp

2, 8, 8

Thuộc tính của Argon

Argon là khí trơ và không phản ứng hóa học với các hóa chất khác. Phần tử argon này có các thuộc tính sau:

Tính chất vật lý: Argon lỏng hoặc rắn là một loại khí không màu, không mùi, không vị, không độc. Loại khí này thường nặng gấp 1,5 lần không khí. Cụ thể hơn, bạn có thể xem trong bảng dưới đây:

màu sắc không đổ máu
trạng thái của vật chất khí ga
Nhiệt độ nóng chảy 83,80 K (−189,35 °C, −308,83 °F)
độ nóng chảy 87,30 K (−185,85°C, −302,53°F)
Tỉ trọng 1,784 g/L (ở 0 °C, 101,325 kPa)
mật độ chất lỏng Điểm sôi: 1,40 g cm−3
điểm thứ ba 83,8058 K, 69 Pa
điểm tới hạn 150,87 K, 4,898 MPa
sức nóng của phản ứng tổng hợp 1,18 kJ·mol−1
nhiệt bay hơi 6,43 kJ·mol−1
Nhiệt dung 5R/2 = 20,786 J·mol−1·K−1

Tính chất hóa học: Argon là khí trơ nên thường không phản ứng với các hóa chất khác. Argon cũng không hòa tan kim loại, dù là chất lỏng hay chất rắn. Tuy nhiên, loại khí này cũng hòa tan trong nước, với Argon thường gần giống như oxy và hòa tan gấp 2,5 lần so với nitơ. Một nghiên cứu cho thấy rằng argon có thể tạo thành một mạng lưới với nước khi nó phản ứng với nước.

Argon

ứng dụng argon

Argon được sử dụng để làm gì? Argon tinh khiết sẽ được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống như:

  • Việc sử dụng argon trong sản xuất kim loại là gì?
  • Có thể giảm thiểu sự thất thoát hàm lượng crom và carbon bằng cách tận dụng các đặc tính thổi của kim loại nóng chảy. Bình argon thường được sử dụng để thổi trong sản xuất thép và zirconi; được sử dụng như một lá chắn khí đúc.
  • Trong sản xuất nhôm, loại khí này thường được sử dụng để loại bỏ các hạt và hydro hòa tan khỏi nhôm nóng chảy.

Ứng dụng của Argon trong lĩnh vực y tế

Argon trơ thường được sử dụng trong phẫu thuật lạnh.

Loại khí này có thể phá hủy các vùng nhỏ của mô bệnh và do đó có thể làm cho các quy trình phẫu thuật chính xác hơn.

Ngoài ra, loại khí này còn được dùng để điều trị rối loạn nhịp tim nhờ khả năng tiêu diệt các tế bào cản trở các xung điện.

Ứng dụng của argon trong cuộc sống hàng ngày

Argon thường được sử dụng trong sản xuất bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh quang vì nó thường không phản ứng với dây tóc bóng đèn và làm giảm tốc độ bay hơi và oxy hóa dây tóc.

Ngoài ứng dụng trong sản xuất bóng đèn. Loại khí này cũng được sử dụng làm khí nạp giữa các tấm kính trong khung cửa sổ cách nhiệt. Argon là một loại khí không màu, không mùi và tương đối nặng. Khi được lấp đầy giữa các ô cửa sổ cách nhiệt, khí này làm giảm sự truyền nhiệt giữa các ô.

Khí này cũng được dùng để bảo quản rượu. Trong các nhà hàng, quán rượu và quán bar, loại khí này còn được sử dụng để bảo quản các chai rượu đã mở và ngăn rượu tạo thành giấm.

Chuẩn bị và Lưu trữ Argon

  • Ngưng tụ là phương pháp chính để sản xuất argon.
  • Phương pháp này cũng hoạt động bằng cách ngưng tụ không khí ở nhiệt độ thấp.
  • Argon sau đó được tách ra khỏi oxy và nitơ.
  • Ngoài ra, trong các nhà máy luyện kim màu, argon còn được tạo ra từ sản phẩm của nhà máy và khí thải của quá trình sản xuất NH3.
  • Ở trạng thái khí, khí Ar còn được chứa trong bồn thép, xe xi măng hoặc bồn lớn với áp suất ≤2.0Mpa và nhiệt độ 20 độ C.
  • Do argon nặng hơn không khí nên có thể gây thiếu oxy khiến người dùng ngạt thở. Do đó, khi sử dụng bình argon, bạn nên chú ý đến tỷ lệ oxy trong không khí và không để tỷ lệ oxy thấp hơn 19%.

Kết thúc

Qua những thông tin hữu ích trên, chúng tôi hy vọng sẽ giúp những ai quan tâm đến hóa học hiểu rõ hơn về argon, cũng như tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng hay phương pháp của nó trong cuộc sống hàng ngày. . Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về 118 nguyên tố hóa học, các em có thể tham khảo tại đây.

Bạn thấy bài viết Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý của website vietabinhdinh.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Nguyên tố khí Argon (Ar), Cấu hình Electron, Tính chất hoá học, vật lý
Xem thêm bài viết hay:  Trải nghiệm bật nhảy cực ức chế trong Jump King

Viết một bình luận