Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri

Bạn đang xem: Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri tại vietabinhdinh.edu.vn

Nhiều người thắc mắc beri là kim loại hay phi kim – nguyên tố beri (Be), cấu hình electron, tính chất lý hóa học, ứng dụng và điều chế beri trong phòng thí nghiệm cũng như trong đời sống hàng ngày. Để có thể trả lời câu hỏi trên, hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết sau nhé!

nguyên tố gì là berili?

– Berili hay còn gọi là berili, là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Be, số hiệu nguyên tử 4, khối lượng nguyên tử 9. Là nguyên tố hóa trị 2 độc hại, berili có màu xám. Cứng như thép, nhưng nhẹ và giòn, nó là một kim loại kiềm thổ được sử dụng chủ yếu làm chất làm cứng cho các hợp kim, chủ yếu là đồng berili.

Lịch sử Berili

Cái tên beri xuất phát từ tiếng Hy Lạp beryllos, có nghĩa là berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện vào năm 1798 dưới dạng oxit trong berili và ngọc lục bảo. Friedrich Wöhler và Antoine Alexandre Brutus Bussy đã tách riêng kim loại này vào năm 1828 bằng cách cho kali phản ứng với berili clorua.

trong bảng tuần hoàn các nguyên tố

Số hiệu nguyên tử (Z) 4
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (±) (Ar) 9.012182(3)
phân loại kim loại đất hiếm
nhóm, phân lớp 2 giây
xe đạp chu kỳ 2
cấu hình điện tử 1s2 2s2

mỗi lớp

hai mươi hai

Tính chất vật lý của berili

màu sắc Kim loại trắng
trạng thái của vật chất chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy 1560K (1287°C, 2349°F)
độ nóng chảy 2742K (2469°C, 4476°F)
Tỉ trọng 1,85 g cm−3 (0 °C, 101,325 kPa)
mật độ chất lỏng Điểm nóng chảy: 1,690 g cm−3
sức nóng của phản ứng tổng hợp 12,2 kJ·mol−1
nhiệt bay hơi 297 kilojoule mol−1
Nhiệt dung 16.443 Joule·mol−1·K−1

Berili là một kim loại, màu xám nhạt, nhẹ, khá cứng và giòn.

– Tỷ trọng là 1,85 g/cm3; Điểm nóng chảy là 12870C, điểm sôi là 25070C.

– Đốt cháy các hợp chất berili tạo ra ngọn lửa trắng

– Một kim loại màu xám nhạt rất cứng (có thể vạch trên thủy tinh) và giòn ở nhiệt độ phòng (nung nóng làm cho nó dễ uốn hơn).

– Trong không khí, Be luôn duy trì ánh kim loại.

– Tỷ trọng thấp (1.85 g/cm3).

– Nhiệt độ nóng chảy: 1280oC; Điểm sôi: 2507oC.

Tính chất hóa học của berili

– Be là chất khử mạnh, nhưng yếu hơn Li và Mg. Nó tồn tại dưới dạng ion Be2+ trong hợp chất.

Có → Be2+ + 2e

Tác dụng với phi kim loại

2 Be + O2 → 2 BeO

– Trong không khí, Be thường bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bảo vệ kim loại, Be cháy trong oxi khi đun nóng.

phản ứng với axit

Dùng dung dịch HCl, H2SO4 loãng:

Be + H2SO4 → BeSO4 + H2

Dùng dung dịch HNO3:

3Be + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O

hiệu ứng nước

Be không phản ứng ở nhiệt độ phòng.

Phản ứng với dung dịch kiềm

– Phản ứng với dung dịch kiềm mạnh

Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + hydro

Be + 2NaOH n/c → Na2BeO2 + H2

điều chế quả mọng

Rất đơn giản để điều chế theo phương trình hóa học sau:

BeF2 + Mg → MgF2 + Be

Các ứng dụng của Beri

Berili đã được sử dụng làm chất tạo hợp kim trong sản xuất hợp kim đồng berili. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Hợp kim đồng berili được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau do tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao, độ bền và độ cứng cao, đặc tính không gây ô nhiễm. Khả năng chống ăn mòn và mệt mỏi tốt.

Berili nguyên tố (Be)

Các ứng dụng bao gồm sản xuất điện cực hàn điểm, lò xo, thiết bị không đánh lửa và tiếp điểm điện.

Do độ cứng, trọng lượng nhẹ và ổn định kích thước trong phạm vi nhiệt độ rộng, hợp kim đồng berili được sử dụng trong ngành công nghiệp quốc phòng và hàng không vũ trụ làm vật liệu kết cấu nhẹ trong máy bay và thiết bị. tốc độ cao, tên lửa, tàu vũ trụ và vệ tinh viễn thông.

Một tấm wafer beryllium được sử dụng cùng với máy dò tia X để lọc ánh sáng và chỉ phát hiện tia X.

Trong kỹ thuật in khắc tia X, berili được sử dụng để tái tạo các mạch tích hợp cực nhỏ.

Ngành công nghiệp điện hạt nhân sử dụng kim loại này trong các lò phản ứng hạt nhân làm chất phản xạ neutron và bộ điều chỉnh do tỷ lệ hấp thụ neutron nhiệt trên diện tích vuông thấp.

Beryllium được sử dụng trong vũ khí hạt nhân vì lý do tương tự. Ví dụ, khối lượng tới hạn của plutoni giảm đi rất nhiều nếu nó được bọc trong một lớp vỏ berili.

Beryli được sử dụng trong sản xuất con quay hồi chuyển hoặc các thiết bị máy tính khác nhau, lò xo đồng hồ và các thiết bị yêu cầu trọng lượng nhẹ, độ cứng và ổn định kích thước.

Kính viễn vọng Không gian James Webb (JWST) (các chi tiết liên quan đến berili có sẵn từ NASA tại đây) trong hồ sơ 2006-01-06 của nó sẽ có tới 18 hình lục giác berili trong gương của Wayback Machine. Vì JWST sẽ tiếp xúc với nhiệt độ -240 °C (30 K), gương phải được làm bằng berili, một vật liệu có thể chịu được những nhiệt độ cực thấp này. Beryllium cũng co lại và biến dạng ít hơn thủy tinh – và do đó duy trì tính đồng nhất tốt hơn ở nhiệt độ như vậy.

nhận được kết luận

Những thông tin hữu ích mà Trung Tâm Đào Tạo Việt Á cung cấp trên đây hy vọng sẽ giúp những người đam mê hóa học hiểu rõ hơn về nguyên tố berili (Be), tính chất lý hóa học cũng như ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về 118 nguyên tố hóa học, hãy ghé thăm chuyên mục của chúng tôi mỗi ngày nhé!

Bạn thấy bài viết Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri của website vietabinhdinh.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Nguyên tố Beri (Be), Tính chất Hoá học, Vật lý, Ứng dụng Beri
Xem thêm bài viết hay:  Top 13 Homestay Hải Phòng xinh đẹp gần biển, gần trung tâm

Viết một bình luận