Na2SO4 kết tủa màu gì?

Câu hỏi: Na2SO4 Kết tủa màu gì?

Trả lời:

Natri sunfat là muối natri của axit sunfuric. Khi ở dạng khan, nó là tinh thể rắn màu trắng có công thức Na.2HSO4 được gọi là khoáng vật thenardit; Na2SO4· 10 h2O được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất mirabilit, và trong sản xuất, nó còn được gọi là muối Glauber hay lịch sử hơn là sal mirabilis từ thế kỷ 17. Một dạng khác là tinh thể heptahdrate được phân loại làm từ mirabilit. khi nguội. Với sản lượng hàng năm lên tới 6 triệu tấn, nó là một sản phẩm hóa chất quan trọng trên toàn cầu.

Cùng Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về Na2SO4 nhé.

1 NA2SO4 cái gì?

Natri Sulfate là một hợp chất muối trung tính của natri được tạo thành bởi axit sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là Na.2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan có đặc điểm là tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại ở dạng ngậm nước là Na.2SO4.10HOR2O.

Natri Sulfate còn được gọi với các tên khác như Natri Sulfate, muối Glauber, đá ong, natri sulfat, dinatri sulfat, mirabilit,….

công thức kết cấu

2. Tính chất lý hóa của Na2SO4

2.1 Các tính chất vật lý của Na2WHY4 là gì?

Na2SO4 Màu trắng, không mùi, vị đắng.

NA2SO4 có khối lượng mol là:

+ Khô: 42,04 g/mol

+ Khử nước: 322,20 g/mol

NA2SO4 có khối lượng riêng là:

+ Dạng khan: 2,664 g/cm3

+ Khử nước: 1,464 g/cm3

Độ nóng chảy:

+ Khan: 884°C

+ Khử nước: 32.38°C

Điểm sôi đối với dạng khan: 1429°C

độ hòa tan trong nước

+ Khô: 4,76 g / 100 mL (0°C)

+ Khử nước: 42,7 g/100 mL (100°C).

2.2 Na2HWH4 có những tính chất hóa học nào?

NA2SO4 bền vững:

NA2SO4 không bị oxi hóa khử ở nhiệt độ phòng, nhưng trong điều kiện xúc tác ở nhiệt độ cao, nó có thể phản ứng với (khử) cacbon.

Xem thêm bài viết hay:  Công thức cấu tạo C3H6O2

Na2 SO4 + 2 C → Na2S + 2 CO2.

Nền tảng NA2SO4:

Natri sunfat là muối trung tính, khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7. Tính trung tính chứng tỏ gốc sunfat bắt nguồn từ axit sunfuric mạnh. Hơn nữa, ion Na+, chỉ có một điện tích dương, có cực tính rất yếu đối với các phối tử của nó trong nước miễn là có các ion kim loại trong dung dịch. Natri sunfat phản ứng với axit sunfuric để tạo thành muối natri bisulfat axit:[5][6]

Na2SO4 + BẠN2SO4 2 NaHSO4

Hằng số cân bằng của quá trình trên phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ.

Natri sunfat cũng có xu hướng vừa phải để tạo thành muối kép. Các anken duy nhất được tạo ra với các kim loại hóa trị ba phổ biến là NaAl(SO.).4)2 (không ổn định trên 39°C) và NaCr(SO.)4)2, trái ngược với kali sunfat và amoni sunfat để tạo ra phèn ổn định hơn. Muối kép được biết với một số kim loại kiềm khác bao gồm Na2SO4· 3KCK2SO4Muối này xuất hiện tự nhiên dưới dạng khoáng chất glaserite.

Sự hình thành glaserite bằng phản ứng giữa natri sulfat và kali clorua được sử dụng làm cơ sở cho phương pháp sản xuất kali sulfat, một loại phân bón. Các muối kép khác bao gồm 3Na2SO4· CaSO43Na2SO4· MgSO4 (vanthoffite) và NaF · Na2SO4

NA2SO4 có tính chất trao đổi ion

Natri sunfat là muối ion điển hình, chứa Na + và SO. ion42−. Có thể dễ dàng nhận ra sự có mặt của sunfat trong các dung dịch bằng cách tạo thành các sunfat không tan khi các dung dịch này được xử lý bằng muối Ba.2+ hoặc Pb2+:

Xem thêm bài viết hay:  Mở bài bài ca ngất ngưởng | Ngữ Văn 11

Na2SO4 + BaCl2 → 2 NaCl + BaSO4 (Kết tủa)

3. Điều chế Na2SO4

3.1 Na2SO4 tồn tại ở dạng tự nhiên

– 2/3 sản lượng thế giới là nguồn khoáng thiên nhiên mirabilit

Muối natri sulfat khan được tìm thấy ở những nơi khô cằn dưới dạng khoáng chất thenardit. Nó dần dần chuyển thành mirabilit trong không khí ẩm. Nó cũng được tìm thấy dưới dạng glauberite, một khoáng chất canxi natri sulfat.

3.2 Na2SO4 do công nghiệp sản xuất

Khoảng một phần ba lượng natri sulfat còn lại được sản xuất dưới dạng sản phẩm phụ của các quy trình khác trong ngành hóa chất. Tuy nhiên, lượng natri sunfat được tạo ra từ sản phẩm phụ này ngày càng giảm.

Ta có các phương trình điều chế công nghiệp sau:

2NaCl + H2SO4 → 2HCl + Na2SO4

4 NaCl + 2 SO2 + O2 + 2 họ2O → 4 HCl + 2 Na2SO4

Na2SO4 tồn tại dưới dạng 2 NaOH(aq) + H2SO4(aq) → Na2SO4(aq) + 22O(l)

3.3 Na2SO4 Chuẩn bị bởi PTN

– Na2SO4 được tổng hợp từ phản ứng giữa natri bicacbonat và magie sunfat.

– 2NaHCO3 + MgSO4 → Na2 SO4 + Mg(OH)2 + 2CO2

4. Ứng dụng của Na2SO4

Vì đây là một hóa chất công nghiệp cơ bản nên chúng có nhiều ứng dụng. Công ty hóa chất Hanimex chỉ liệt kê một vài ứng dụng quan trọng của chất này trong công nghiệp hiện nay. Hãy xem Na2SO4 có thể làm gì.

Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của natri sulfat:

– Dùng để làm xà phòng, chất tẩy rửa

– Dùng để sản xuất hàng dệt may

– Dùng trong sản xuất bột giấy và giấy

– Dùng trong sản xuất thủy tinh

– Công dụng của natri sunfat trong một số ngành công nghiệp cụ thể:

– Ngành tẩy rửa

Ứng dụng lớn nhất của natri sulfat là làm chất độn trong bột giặt sản xuất tại nhà, chiếm khoảng 50% sản phẩm được sản xuất.

Xem thêm bài viết hay:  So sánh công nghệ chế tạo phôi và công nghệ cắt gọt kim loại

ngành dệt may

Không thể phủ nhận tầm quan trọng của việc sử dụng natri sunfat trong sản xuất hàng dệt may. Natri sunfat giúp làm phẳng, loại bỏ điện tích âm trên vải để thuốc nhuộm thấm sâu hơn. Không giống như natri clorua, nó không ăn mòn bình nhuộm bằng thép không gỉ.

ngành giấy

Một ứng dụng chính trước đây của natri sulfat là trong quy trình Kraft để sản xuất bột gỗ như một chất phụ gia hóa học.

ngành thủy tinh

Ngành công nghiệp thủy tinh cung cấp một ứng dụng quan trọng khác của natri sulfat. Natri sunfat được sử dụng làm chất tẩy rửa để giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ khỏi thủy tinh nóng chảy và ngăn thủy tinh nóng chảy tạo bọt trong quá trình tinh chế.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Na2SO4 kết tủa màu gì? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Na2SO4 kết tủa màu gì?

Viết một bình luận