Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit

Bạn đang xem: Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit tại vietabinhdinh.edu.vn

Muối axit là một kiến ​​thức hóa học quan trọng trong chương trình phổ thông, tuy nhiên nhiều học sinh vẫn còn lúng túng không biết chất nào sau đây là muối axit. Vì vậy, trước khi đi vào bài viết, chúng ta có một câu hỏi cần được giải đáp ngay:

Muối nào sau đây là muối axit?

A. NaHSO4.

B. Na2SO4.

C. KNO3.

D.NaCl.

Đáp án là: A

Chất đó là muối axit đó là NaHSO4, để giải thích đáp án này mời bạn đọc và theo dõi bài viết.

chat-nao-sau-day-la-muoi-axitMuối nào sau đây là muối axit?

muối axit là gì

Muối axit là muối mà hiđro của gốc axit vẫn có thể phân li thành H+. Muối này có thể tạo thành dung dịch axit. Hóa trị của gốc axit chính bằng số nguyên tử H bị thay thế.

Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3,…

Ngược lại với muối axit, nó là muối trung hòa, nghĩa là muối mà anion gốc axit không còn bị phân hủy thành ion H+.

Nếu gốc axit và anion hydro có tính axit thì gốc này phân ly yếu hơn để tạo thành ion H+.

Ví dụ:

HCO3– => H(+) + CO32(-)

NaHCO3 => Na(+) + HCO3(-)

Hầu hết các muối axit sẽ hòa tan tốt trong nước. Ví dụ (–) HS, (–) HCO3,…

Độ tan của một chất trong nước sẽ là số gam chất đó có thể hòa tan trong 100g nước ở nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão hòa, ký hiệu độ tan là S. Muối axit sẽ kết tủa tức là quá trình tạo thành chất rắn ra khỏi dung dịch khi có phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch đó.

Kết tủa cũng có thể xảy ra khi nồng độ của một hợp chất trong dung dịch vượt quá ngưỡng hòa tan (xảy ra khi trộn dung môi hoặc thay đổi nhiệt độ). Kết tủa có thể xảy ra khá nhanh từ các dung dịch bão hòa.

Công thức hóa học của muối axit: Kim loại + gốc axit.

Ví dụ: Ba(HCO3)2 gồm kim loại Ba + 2 gốc axit (–)HCO3.

bạn có thể quan tâm

bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

H2SO4 là gì?

một nguyên tố hóa học là gì?

Công thức hóa học là gì?

Tính chất hoá học của muối axit

Tính chất hoá học của muối axit có gần như đầy đủ tính chất hoá học của muối và axit. Muối axit có thể phản ứng với axit mạnh hơn, chúng có thể phản ứng với bazơ để tạo thành muối trung tính hoặc chúng có thể phản ứng với muối.

Ngoài ra còn có một số muối của axit chuyên biệt như photphat, khi phản ứng với axit photphoric sẽ tạo thành muối photphat mới. Muối axit làm quỳ tím hóa đỏ. Các phản ứng sau đây chứng tỏ tính chất của axit.

  • Phản ứng trung hòa

Thể hiện tính chất của axit, muối của axit tham gia phản ứng trung hòa với bazơ tạo thành muối và nước.

NaHCO3 + NaOH => Na2CO3 + H2O

LƯU Ý: Khi cho một muối axit vào môi trường kiềm thì lập tức bị trung hòa tạo thành muối trung hòa với axit ban đầu.

  • Phản ứng với muối:

Thể hiện tính chất của muối, muối axit tác dụng với muối phản ứng tạo ra muối mới (muối của axit mạnh) và axit mới. Sản phẩm phải ở dạng ít tan, ít tan, dễ bay hơi hoặc có tính axit mới nhưng không phân ly mạnh.

NaHSO4 + Na2CO3 => Na2SO4 + NaHCO3

  • NaHCO3 có gốc axit là HCO3 phân li yếu trong dung dịch khi dư Na2CO3.
  • NaHSO4 dùng hết Na2CO3 còn lại chỉ thay thế 1 nguyên tử kim loại là muối của axit yếu ban đầu là Na2CO3.

Tinh-chat-hoa-hoc-cua-muoi-axitTính chất hóa học của muối axit

  • Phản ứng giữa hai muối axit:

Hai muối axit phản ứng với nhau, một muối đóng vai trò là axit, muối kia đóng vai trò là muối, sau đó muối axit của axit mạnh đóng vai trò là axit.

NaHSO4 + NaHCO3 => Na2SO4 + H2O + CO2

NaHSO4 đóng vai trò là axit còn NaHCO3 là muối của axit yếu. Do đó, sản phẩm là muối của axit mạnh và axit cacbonic yếu (không bền và bị phân hủy thành CO2).

  • Muối axit + axit:

Bản thân muối axit + axit tương ứng có thể cho sản phẩm là muối axit mà H trong phân tử có tính axit mạnh hơn.

Na2HPO4 + H3PO4 => 2NaH2PO4

Muối axit của axit yếu phản ứng với axit mạnh hơn tạo ra muối mới và axit mới yếu hơn, có kết tủa, phân ly hoặc giảm độ bay hơi, khi đó muối axit sẽ đóng vai trò là muối.

  • phản ứng nhiệt phân

Đun sôi dung dịch muối bicacbonat phản ứng tạo ra muối cacbonat trung tính:

Ca(HCO3)2 => CaCO3 + CO2 + H2O

muối axit thông thường

  • Muối hiđro sunfat:

Nó phân ly hoàn toàn trong nước để tạo thành H+ và SO42-, các cation kim loại có tính chất tương tự và H2SO4 loãng.

  • muối hiđrocacbonat

Nó phân ly thành HCO3– (là chất lưỡng tính) và dễ dàng bị phân hủy theo nhiệt độ để tạo thành muối trung tính.

  • Muối photphat:

Có ba loại là PO43-, HPO42- và H2PO4- và các muối này có tính chất tương tự nhau.

Xem thêm tài liệu hóa học tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Muối axit có tan không?

Các muối axit hầu như đều tan trong nước. Ví dụ –HCO3, –HSO3, –HS,…

Độ tan trong nước của một chất là số gam chất đó tan trong 100 gam nước ở nhiệt độ xác định để tạo thành dung dịch bão hòa. Độ hòa tan được biểu thị bằng S.

Muối axit có kết tủa không?

muối axit có kết tủa. Trong hóa học, kết tủa là quá trình tạo ra chất rắn từ dung dịch khi xảy ra phản ứng hóa học trong dung dịch lỏng.

Sự hình thành kết tủa cho thấy có phản ứng hóa học. Kết tủa cũng có thể xảy ra khi nồng độ của hợp chất vượt quá ngưỡng hòa tan của nó (xảy ra khi trộn dung môi hoặc khi nhiệt độ thay đổi). Kết tủa có thể xảy ra rất nhanh từ các dung dịch bão hòa.

Hi vọng những thông tin hữu ích trên của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á đã giải đáp được thắc mắc chất nào sau đây là muối axit. Hi vọng những thông tin này hữu ích trong học tập cũng như trong cuộc sống của mọi người.

Bạn thấy bài viết Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Muối axit là gì? Chất nào sau đây là muối axit
Xem thêm bài viết hay:  Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: toluen, anilin, benzen đựng trong 3 lọ không nhãn là

Viết một bình luận