Có lẽ chúng ta đều đã quá quen thuộc với nguyên tố hóa học magie trong hệ thống bảng tuần hoàn hóa học. Để hiểu rõ hơn về nguyên tố này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về nguyên tố Magiê (Mg), cấu hình electron, tính chất lí hóa, điều chế phòng và ứng dụng trong phòng thí nghiệm qua bài viết. sau đó!
Magiê (Mg) là gì?
Magie hay còn gọi là Magiê là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học có ký hiệu Mg (magiê) và số hiệu nguyên tử 12. Magie đứng thứ 8 trong lớp vỏ trái đất. Nó cũng là một kim loại kiềm thổ, vì vậy nó không xảy ra ở dạng tinh khiết trong tự nhiên.
Lịch sử của Magiê
Người Anh Joseph Blake đã công nhận magie là một nguyên tố vào năm 1755. Năm 1808, Ngài Humphrey Davy đã tách magie kim loại tinh khiết từ hỗn hợp magie oxit và HgO bằng phương pháp điện phân. Năm 1831, AAB Bussy đã chuẩn bị nó ở dạng hợp nhất. Magie là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong vỏ trái đất. Nó là một trong những kim loại kiềm thổ và do đó không tồn tại ở dạng nguyên chất trong tự nhiên. Được tìm thấy trong magnesit, đôlômit và các khoáng chất khác
Nguyên tố magie trong bảng tuần hoàn
Số hiệu nguyên tử (Z) | thứ mười hai |
---|---|
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (±) (Ar) | 24,3050(6) |
phân loại | kim loại đất hiếm |
nhóm, phân lớp | 2 giây |
xe đạp | chu kỳ thứ 3 |
cấu hình điện tử | [Ne] 3s2 |
mỗi lớp |
2, 8, 2 |
Tính chất vật lý Magie (Mg)
màu sắc | kim loại màu xám |
---|---|
trạng thái của vật chất | chất rắn |
Nhiệt độ nóng chảy | 923K (650°C, 1202°F) |
độ nóng chảy | 1363K (1091°C, 1994°F) |
Tỉ trọng | 1,738 gam·cm−3 (ở 0 °C, 101,325 kPa) |
mật độ chất lỏng | Điểm nóng chảy: 1,584 g·cm-3 |
sức nóng của phản ứng tổng hợp | 8,48 kJ·Nốt ruồi −1 |
nhiệt bay hơi | 128 kJ·Nốt ruồi −1 |
Nhiệt dung | 24,869 jun·Nốt ruồi −1·K-1 |
- Magiê là kim loại nhẹ màu trắng bạc tương đối cứng (nếu cùng khối lượng thì khối lượng chỉ bằng khoảng 2/3 nhôm), khi tiếp xúc với không khí sẽ được bao phủ bởi một màng oxit.
- Magie thường không tan trong nước, nhưng nước nóng đun sôi có thể hòa tan magie.
- Mg thường khó bắt cháy ở thể rắn nhưng lại bốc cháy nhanh và khó dập tắt khi ở dạng giấy bạc. Magiê (Mg) phát ra ngọn lửa trắng sáng khi đốt cháy trong không khí.
- Khối lượng riêng của Mg là 1,737 (g/cm3);
- Nó có nhiệt độ nóng chảy là 650 độ C và nhiệt độ sôi là 1095 độ C.
- Khối lượng nguyên tử: 24,3050.
Tính chất hóa học của magie
Magie là chất khử mạnh, nhưng yếu hơn natri và mạnh hơn nhôm. Trong hợp chất chúng luôn tồn tại dưới dạng ion M2+.
M → M2+ + 2e
Tác dụng với phi kim loại
Trong không khí, Mg thường bị oxi hóa chậm tạo màng oxit mỏng bảo vệ kim loại, khi đun nóng thường cháy trong oxi.
2Mg + O2 → 2MgO + Q
phản ứng với axit
Với dung dịch axit clohydric và axit sunfuric loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Với dung dịch axit nitric:
+ Kim loại kiềm thổ khử N+5 thành N-3 khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
+ Với dung dịch HNO3 đặc hơn thì sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO,…
hiệu ứng nước
Mg hầu như không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Magie phản ứng chậm với nước nóng.
Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2
Magiê có thể được đốt cháy trong hơi nước để tạo ra MgO và hydro.
Điều chế magie nguyên tố (Mg)
Trong tự nhiên, magie (Magiê) tồn tại trong các trầm tích lớn dưới dạng các khoáng chất như magnesit và đôlômit chứ không tồn tại dưới dạng hợp chất. Ngoài ra, kim loại được sản xuất bằng cách điện phân magie clorua nóng chảy thu được từ nước muối, nước khoáng hoặc nước biển.
MgCl2 → Mg + Cl2
Ứng dụng của magie trong cuộc sống hàng ngày
Công dụng của Magie đối với con người
- Magie tập trung chủ yếu ở xương chiếm khoảng 50-75%, phần còn lại phân bố ở cơ, mô mềm và máu.
- Magie là khoáng chất quan trọng không thể thiếu đối với hệ thần kinh nên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển trí tuệ của trẻ. Nếu thiếu magie, trẻ rất dễ kén ăn, đau đầu, cơ thể mệt mỏi…
- Magiê tham gia vào quá trình hoạt động của tim, giúp tăng cường chức năng tim, ngăn ngừa sự phát triển của bệnh tim.
- Săn chắc hệ cơ, ngăn ngừa các triệu chứng chuột rút hay rối loạn chức năng cơ,..
- Giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường hay cao huyết áp.
- Thúc đẩy quá trình hấp thụ canxi của xương, ngăn ngừa quá trình lão hóa xương hay loãng xương ở người lớn tuổi.
Magiê công nghiệp
Đây là kim loại có những ứng dụng nổi bật trong công nghiệp, sau đây là một vài ứng dụng tiêu biểu của dây kim loại này.
- Magiê được sử dụng để tạo ra các hợp kim nhẹ, đặc biệt là trong ngành hàng không vũ trụ và nó cũng được sử dụng trong pháo hoa vì ngọn lửa trắng sáng khi đốt cháy.
- Các hợp chất magiê được sử dụng làm vật liệu chịu lửa trong lò nung để sản xuất sắt thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng.
- Vật liệu xây dựng: Magiê clorua và magnesit được làm từ xi măng magie cứng chống ăn mòn, có thể làm đá hoa nhân tạo, gạch đất nung đắng, sàn, trần, tấm trang trí, tấm chống cháy, khung bao che, tấm ngăn, hố ga Magnesit, bồn tắm, …
- Magiê cũng được sử dụng để khử lưu huỳnh trong thép hoặc tạo ra hợp kim nhôm-magiê dùng để chế tạo vỏ và kết cấu cho ô tô và xe máy.
- Trong ngành dược phẩm, magiê được sử dụng trong sản xuất viên nén để ngăn viên thuốc dính vào thiết bị trong quá trình nén…
- Magiê cũng là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và các kim loại khác từ muối của nó. Loại đèn flash để chụp ảnh, pháo hoa, v.v.
- Ngành giao thông vận tải: chất làm tan băng trên đường chính, tốc độ đóng băng nhanh, ăn mòn mạnh đối với các phương tiện nhỏ và hiệu quả cao hơn natri clorua.
Sử dụng Magiê trong nông nghiệp
Nó có thể được sử dụng để làm phân bón magiê, phân kali magiê và thuốc làm rụng lá bông.
Kết thúc
Với những thông tin hữu ích mà Trung Tâm Đào Tạo Việt Á cung cấp trên đây hi vọng sẽ giúp những bạn yêu thích môn hóa học hiểu rõ hơn về nguyên tố magie (Mg) và những tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng hay cách thức hoạt động của nó. xử lý khí magie trong cuộc sống. Ngoài ra, để hiểu rõ hơn về 118 nguyên tố hóa học, các em hãy truy cập chuyên mục “Kiến thức tổng hợp” mỗi ngày và cập nhật thông tin sớm nhất nhé!
Bạn thấy bài viết Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng của website vietabinhdinh.edu.vn
Tóp 10 Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Video Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
Hình Ảnh Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Tin tức Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Review Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Tham khảo Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Mới nhất Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng
Hướng dẫn Magie (Mg), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng
#Magie #Cấu #hình #electron #Tính #chất #hoá #học #Điều #chế #Ứng #dụng