Mã bưu điện Tây Ninh – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh

Bạn đang xem: Mã bưu điện Tây Ninh – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh tại vietabinhdinh.edu.vn

Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ đô Phnôm Pênh, Vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Tỉnh có thành phố Tây Ninh, cách Thành phố Hồ Chí Minh 99 km theo quốc lộ 22, cách biên giới Campuchia 40 km về phía Tây Bắc.

Mã bưu chính tỉnh Tây Ninh gồm 5 chữ số:

– Chữ số đầu tiên xác định mã vùng

– 2 số đầu xác định mã tỉnh: Tây Ninh

– 4 chữ số đầu xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương

– 5 chữ số xác định chủ đề của mã

Postal Code (Postal Code/Zip Code) Tây Ninh: 80000 VND

thứ tự số

Đối tượng gán mã

Mã Bưu Chính

(53)

TỈNH TÂY NINH

80

Trước hết

BC Trung tâm tỉnh Tây Ninh

80000

2

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

8001

3

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

80002

4

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

80003

5

UBND tỉnh

80004

6

Ban Nội chính Tỉnh ủy

80005

7

Đảng bộ các cơ quan

80009

số 8

Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy

80010

9

Đảng bộ Khối Doanh nghiệp

80011

mười

Báo Tây Ninh

80016

11

Hội đồng nhân dân

80021

thứ mười hai

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

80030

13

Tòa án nhân dân tỉnh

80035

14

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

80036

15

UBND và Văn phòng UBND

80040

16

Cơ sở công nghiệp và thương mại

80041

17

Sở kế hoạch và đầu tư

80042

18

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

80043

19

Dịch vụ nước ngoài

80044

20

Sở tài chính

80045

21

Cơ sở thông tin và truyền thông

80046

22

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

80047

23

công an tỉnh

80049

24

Sở Nội vụ

80051

25

Sở tư pháp

80052

26

Giao dục va đao tạo

80053

27

Ý nghĩa của việc vận chuyển

80054

28

Sở Khoa học và Công nghệ

80055

29

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

80056

30

Sở Tài nguyên và Môi trường

80057

31

xây dựng cơ sở

80058

32

Bộ Dịch vụ Y tế

80060

33

người đứng đầu quân đội

80061

34

vấn đề dân tộc

80062

35

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh

80063

36

thanh tra tỉnh

80064

37

Đài PT-TH tỉnh

80067

38

Bảo hiểm xã hội tỉnh

80070

39

cục thuế

80078

40

cục hải quan

80079

41

cục thống kê

80080

42

Kho bạc Nhà nước tỉnh

80081

43

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

80085

44

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

80086

45

Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật

80087

46

Liên đoàn lao động tỉnh

80088

47

Hội nông dân tỉnh

80089

48

UBMTTQVN tỉnh

80090

49

Tỉnh đoàn

80091

50

Hội LHPN tỉnh

80092

51

Hội Cựu chiến binh tỉnh

80093

(53.1)

TP TÂY NINH

801

Trước hết

Trung tâm thành phố BC Tây Ninh

80100

2

thành phố

80101

3

Hội đồng nhân dân

80102

4

Uỷ ban nhân dân

80103

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80104

6

P.1

80106

7

P.2

80107

số 8

P.3

80108

9

P.4

80109

mười

P. Hiệp Ninh

80110

11

Phường Ninh Thạnh

80111

thứ mười hai

P. Ninh Sơn

80112

13

X. Thanh Tân

80113

14

X. Tân Bình

80114

15

X. Bình Minh

80115

16

BCP. Tây Ninh

80150

17

BC Tây Ninh KHL

80151

18

BC Phường 1

80152

19

BC Hiệp Ninh

80153

20

Cửa BC số 2

80154

21

BC Ninh Sơn

80155

22

Ban Điều Hành Thanh Tân 1

80157

23

Hệ Thống BC 1 Tây Ninh

80199

(53,2)

HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU

802

Trước hết

BC trung tâm huyện Dương Minh Châu

80200

2

Huyện ủy viên

80201

3

Hội đồng nhân dân

80202

4

Uỷ ban nhân dân

80203

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80204

6

TT. Dương Minh Châu

80206

7

X.Phan

80207

số 8

X. Can đảm

80208

9

X. Ngày

80209

mười

X. Cầu Khởi

80210

11

X. Truông Mít

80211

thứ mười hai

X. Lộc Ninh

80212

13

X. Bến Củi

80213

14

X. Phước Minh

80214

15

X. Phước Ninh

80215

16

X. Suối Đá

80216

17

BCP. Dương Minh Châu

80250

18

BC Bàu Năng

80251

19

BQT Phước Minh 1

80252

20

Suối Đá 1

80253

(53,3)

HUYỆN TÂN CHÂU

803

Trước hết

BC trung tâm huyện Tân Châu

80300

2

Huyện ủy viên

80301

3

Hội đồng nhân dân

80302

4

Uỷ ban nhân dân

80303

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80304

6

TT. Tân Châu

80306

7

X. Suối Đàn

80307

số 8

X. Tân Thành

80308

9

X. Tân Hòa

80309

mười

X. Suối Ngô

80310

11

X. Tân Đông

80311

thứ mười hai

X. Tân Hà

80312

13

X. Tân Hội

80313

14

X. Tân Hiệp

80314

15

X. Thành Đông

80315

16

X. Tân Phú

80316

17

X. Tân Hưng

80317

18

BCP. Tân Châu

80350

19

BC Tân Đông

80351

(53,4)

HUYỆN TÂN BIÊN

804

Trước hết

BC trung tâm huyện Tân Biên

80400

2

Huyện ủy viên

80401

3

Hội đồng nhân dân

80402

4

Uỷ ban nhân dân

80403

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80404

6

TT. tân biên

80406

7

X. Thanh Bình

80407

số 8

X. Thành Bắc

80408

9

X. Tân Lập

80409

mười

X. Tân Bình

80410

11

X. Thạnh Tây

80411

thứ mười hai

X. Hòa Hiệp

80412

13

X. Tân Phong

80413

14

X. Min Công

80414

15

X. Trà Vong

80415

16

BCP. tân biên

80450

17

BC Tân Lập

80451

18

mỏ BC

80452

(53,5)

HUYỆN CHÂU THÀNH

805

Trước hết

Trung tâm BC Châu Thành

80500

2

Huyện ủy viên

80501

3

Hội đồng nhân dân

80502

4

Uỷ ban nhân dân

80503

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80504

6

TT. Châu Thành

80506

7

X. Đồng Khởi

80507

số 8

X. Thái Bình

80508

9

X. Hảo Đước

80509

mười

X. An Cơ

80510

11

X. Phước Vĩnh

80511

thứ mười hai

X. Biên giới

80512

13

X. Hòa Thành

80513

14

X. Hòa Hội

80514

15

X. Trí Bình

80515

16

X. Thành Long

80516

17

X. Ninh Điền

80517

18

X. Long Vĩnh

80518

19

X. Thanh Điền

80519

20

X. An Bình

80520

21

BCP. Châu Thành

80550

22

hòa bình trước công nguyên

80551

23

Thành Long BC

80552

(53,6)

HUYỆN HÒA THÀNH

806

Trước hết

Trung Tâm Huyện BC Hòa Thành

80600

2

Huyện ủy viên

80601

3

Hội đồng nhân dân

80602

4

Uỷ ban nhân dân

80603

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80604

6

TT. Hòa Thành

80606

7

X. Long Thành Bắc

80607

số 8

X. Hiệp Tân

80608

9

X. Long Thành Trung

80609

mười

X. Long Thành Nam

80610

11

X. Trường Tây

80611

thứ mười hai

X. Trường Đông

80612

13

X. Trường Hòa

80613

14

BCP. Hòa Thành

80650

15

BC Mít Một

80651

16

Ban lãnh đạo Hiệp Tân 1

80652

17

Long Thành Nam Đạo diễn Phim Tài Liệu 1

80653

18

Sở Văn Hóa Long Thành Nam 2

80654

(53,7)

HUYỆN GỖ

807

Trước hết

BC trung tâm huyện Gò Dầu

80700

2

Huyện ủy viên

80701

3

Hội đồng nhân dân

80702

4

Uỷ ban nhân dân

80703

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80704

6

TT. Gò Dầu

80706

7

X. Thành Phước

80707

số 8

X. Phước Thành

80708

9

X. Phước Đông

80709

mười

X. Bàu Đồn

80710

11

X. Hiệp Thành

80711

thứ mười hai

X. Thạnh Đức

80712

13

X. Tấn Giang

80713

14

X. Phước Trạch

80714

15

BCP. Gò Dầu

80750

16

Ban Điều Hành Thanh Phước 1

80751

17

Phòng Văn Hóa Phước Đồng 1

80752

18

Văn thư Bàu Đồn 1

80753

19

Ban lãnh đạo Hiệp Thành 1

80754

20

Phòng Văn hóa Cẩm Giàng 1

80755

(53,8)

HUYỆN BẾN CẦU

808

Trước hết

BC trung tâm huyện Bến Cầu

80800

2

Huyện ủy viên

80801

3

Hội đồng nhân dân

80802

4

Uỷ ban nhân dân

80803

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80804

6

TT. cầu cảng

80806

7

X. Tiên Thuận

80807

số 8

X. Rồng Thư

80808

9

X. Long Giang

80809

mười

X. Long Phước

80810

11

X. Long Khánh

80811

thứ mười hai

X. Long Thuận

80812

13

X. Ưu điểm

80813

14

X. An Thạnh

80814

15

BCP. cầu cảng

80850

16

BC Long Thuận

80851

17

BC mộc bài

80852

18

Ngân hàng CSXH Long Phước

80853

(53,9)

XÃ TRẢNG BÀNG

809

Trước hết

BC trung tâm huyện Trảng Bàng

80900

2

Huyện ủy viên

80901

3

Hội đồng nhân dân

80902

4

Uỷ ban nhân dân

80903

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

80904

6

TT. Trảng Bàng

80906

7

X. Gia Lộc

80907

số 8

X. Lộc Hưng

80908

9

X. Hưng Thuận

80909

mười

X. Đôn Thuận

80910

11

X. Gia Bình

80911

thứ mười hai

X. Phước Lưu

80912

13

X. Bình Thạnh

80913

14

X. Phước Chỉ

80914

15

X. An Hòa

80915

16

X. An Tịnh

80916

17

BCP. Trảng Bàng

80950

18

BC Linh Trung 3

80951

19

BC Khu Công Nghiệp Trảng Bàng

80952

Hướng dẫn cách viết mã bưu điện khi gửi thư từ, hàng hóa đi Tây Ninh

  1. Địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (bì thư, bưu kiện, kiện hàng) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu có liên quan.
  2. Mã bưu chính là một bộ phận không tách rời của địa chỉ của người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), sau đó là tên tỉnh/thành phố và cách tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 dấu cách.
  3. Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng và dễ đọc.

Đối với bưu gửi có ô chuyên dụng ghi Mã Bưu chính tại địa chỉ người gửi, người nhận thì phải ghi rõ Mã Bưu chính, trong mỗi ô chỉ ghi một chữ số và chữ số phải rõ ràng, dễ đọc. , không xóa chéo.

Mẫu 1: Bưu gửi không có hộp mã bưu chính chuyên dụng

Cách viết mã bưu chính khi gửi thư

Hình thức 2: Bưu gửi có hộp mã bưu chính chuyên dụng

Cách viết mã bưu điện khi gửi thư

Bạn thấy bài viết Mã bưu điện Tây Ninh – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Mã bưu điện Tây Ninh – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Mã bưu điện Tây Ninh – Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Mã bưu điện Tây Ninh - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Tây Ninh
Xem thêm bài viết hay:  8 Cách giảm lag Minecraft trên máy tính (PC) mượt ổn định

Viết một bình luận