Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh 

Bạn đang xem: Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh  tại vietabinhdinh.edu.vn

“Mấy giờ rồi?” Chắc hẳn đây là câu hỏi mà bất kỳ ai mới bắt đầu học tiếng Anh đều biết. Trong tiếng Anh giao tiếp, hội thoại hàng ngày, hiện nay dạng câu hỏi được sử dụng thường xuyên trong mọi tình huống. Nhưng bạn có thắc mắc có bao nhiêu cách trả lời, cách đọc thời gian trong tiếng Anh không?

Tiếng AnhCách đọc thời gian trong tiếng Anh chi tiết

Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới bài viết này nhé!

“”

Chi tiết cách đọc thời gian trong tiếng Anh

Để trả lời cho câu hỏi “Mấy giờ rồi?”, sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau, vậy cách đọc giờ trong tiếng Anh như thế nào. Tuy nhiên nhiều người vẫn mắc lỗi trả lời về quá giờ và thiếu giờ. Sau đó tiếp tục đọc bên dưới bài viết này!

Cách đọc giờ đúng

Giờ đúng được hiểu là giờ, thời điểm bắt đầu của một khung giờ mới. Như 7:00 sáng, 9:00 sáng

cach-doc-gio-tieng-anh-dungCách đọc giờ tiếng Anh đúng

Và để đọc đúng thì các bạn sẽ đọc theo cấu trúc:

Giờ + giờ

Ví dụ:

  • 8:00 sáng: tám giờ
  • 2 giờ 00 phút: hai giờ

Ôn tập Từ vựng tiếng Anh về thời gian

Làm thế nào để đọc thêm thời gian

Để đọc thời gian hơn thời gian trong thời gian bạn đọc số phút chưa vượt quá 30 phút. Như 12 giờ 15 phút, 6 giờ 25 phút, ….

bao-doc-biện hộcách đọc thêm thời gian trong tiếng anh

Cách 1: Đọc giờ + phút

Số phút và giờ được đọc trong thời gian này được tính bằng số thông thường.

Ví dụ:

  • 10:20 sáng: mười hai mươi
  • 11:23: mười một hai mươi ba

Cách 2: Đọc số phút + past + số giờ

Ví dụ:

  • 10 giờ 5 phút: 5:10
  • 8:25 sáng: tám giờ hai mươi lăm

Chú ý

Nếu thời gian một giờ là 15 phút, chúng ta có thể sử dụng: (a) quarter past

Ví dụ:

  • ​4 : 15 => Bây giờ là bốn giờ mười lăm. (Bây giờ là bốn giờ mười lăm.)
  • 10 : 15 => Bây giờ là mười giờ mười lăm. (Bây giờ là mười giờ mười lăm.)

Hướng dẫn cách đọc bad time trong tiếng anh

Giờ xấu chỉ được đọc khi thời gian trôi qua 30 phút hoặc đóng sang khung giờ mới. Ví dụ 4 giờ 55 phút, 6 giờ 59 phút, ….

Cách đọc như sau: Minute + to + số giờ

Ví dụ:

  • 4:55: 55 – 4
  • 5:58 sáng: năm mươi tám đến năm giờ

Lưu ý: Nếu thời gian khi đọc giờ chính xác là 30 phút, bạn có thể sử dụng: half past. Trong đó: Một nửa [hæf] [pæst] được cho là nửa giờ, tức là 30 phút.

Ví dụ:

  • 11 giờ 30: mười một giờ rưỡi.
  • 6:30 sáng: sáu giờ rưỡi.

“”

Cách đọc giờ AM và PM để xác định ngày trong ngày

Nếu như trong tiếng Việt, chúng ta có 24 giờ và thường gọi sau 12 giờ là 13 giờ và 14 giờ thì trong tiếng Anh đồng hồ chỉ 12 giờ. Do đó, để xác định tốt hơn để đọc đúng thời gian đọc tiếng Anh, bạn phải đệm theo ngày trong ngày chia thành 2 buổi sáng và chiều lần lượt là AM và PM.

– AM: chỉ khung giờ buổi sáng (trong tiếng Latin “ante meridiem” có nghĩa là – trước buổi trưa).

– PM: là khung giờ buổi tối (trong tiếng Latin là “post meridiem” nghĩa là – sau buổi trưa)

Ví dụ:

  • Bây giờ là 11 giờ sáng: Bây giờ là 11 giờ sáng
  • Bây giờ là 9 giờ tối: Bây giờ là 9 giờ tối

Thời gian trong ngày bằng tiếng Anh

Bên cạnh những con số để nói về thời gian, trong tiếng Anh còn có những từ để chỉ thời gian đó một cách chung chung, không nhất thiết phải nói về giờ, cụ thể bao gồm:

Noon (có nghĩa là buổi trưa): chỉ 12h trưa mỗi ngày

Ví dụ:

  • Cuối tuần này mấy giờ chúng ta đi cà phê? (Cuối tuần này mấy giờ chúng ta đi uống cà phê cùng nhau?)
  • Khoảng trưa, vì vậy chúng tôi có thể ăn trưa sau khi đi uống cà phê cùng nhau. (Khoảng trưa, chúng ta có thể đi ăn trưa cùng nhau sau khi uống cà phê.)

Giữa trưa (nghĩa là chỉ khoảng thời gian giữa ngày)

Midday sẽ có nghĩa tương tự như trưa, vì giữa trưa cũng là giữa ngày, sẽ rơi vào khoảng thời gian từ 11:00am (11pm) đến 2:00pm (2pm).

buổi trưathời gian giữa ngày – cách đọc giờ trong tiếng anh

Ví dụ:

  • Hôm nay được cho là mưa vào giữa trưa. (Trời sắp mưa vào giữa trưa.)

Xem thêm mẹo học tiếng Anh cực hay của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Chiều (vào buổi chiều)

Nghĩa của từ này được tạm dịch là “afternoon pass” (có nghĩa là sau buổi trưa). Thời gian này có thể là bất kỳ lúc nào từ sau 12 giờ trưa đến trước 6 giờ chiều. Khoảng thời gian buổi chiều có thể dài hơn hoặc ngắn hơn tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì vậy nó phụ thuộc vào mùa.

Ví dụ:

  • Cô ấy bận cả buổi chiều nên chúng ta hãy ăn tối cùng nhau vào ngày mai. (Cô ấy đã bận rộn cả buổi chiều, vì vậy chúng ta hãy ăn tối vào ngày mai.)

Nửa đêm (lúc nửa đêm)

Nửa đêm có nghĩa là thời gian vào giữa đêm. Cũng là lúc bắt đầu một ngày mới 12:00 trưa

Ví dụ:

  • Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm. (tất cả đang hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)

Chạng vạng (chạng vạng, chạng vạng)

Chạng vạng sẽ là lúc ánh nắng chỉ còn là một tia sáng nhỏ trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn, có thể ví như hoàng hôn). Cách để ghi nhớ và hình dung khoảng thời gian này là khi bầu trời có màu xanh thẫm hoặc tím tuyệt đẹp.

Ví dụ: Tôi yêu màu sắc của bầu trời lúc chạng vạng. (Tôi thực sự thích màu sắc của bầu trời chạng vạng này.)

Hoàng hôn và Bình minh (lúc hoàng hôn và bình minh)

Thời điểm mặt trời lặn gọi là hoàng hôn hay mặt trời mọc gọi là mặt trời mọc.

quân độihoàng hôn và bình minh trong cách đọc giờ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Hãy ra biển trước khi mặt trời mọc. (Chúng ta hãy đi đến bãi biển để xem mặt trời mọc.)
  • Tôi yêu hoàng hôn. (Tôi yêu hoàng hôn.)

Cách nói ước lượng thời gian

Cách 1: Sử dụng past và till

Khi nào sử dụng điều này sẽ phụ thuộc vào thời điểm bạn muốn tham khảo giờ nhiều hay ít. Till là từ rút gọn của từ until có nghĩa là cho đến khi

Ví dụ:

  • 6 giờ 30 phút: 6 giờ rưỡi/ 7 giờ 30 phút
  • 11 giờ 30: Mười một giờ rưỡi. / Ba mươi phút kém 12.

Cách 2: dùng Coule và vài

Khi sử dụng cụm từ a few minutes thường sẽ rơi vào khoảng từ 2 đến 3 phút, còn cụm từ a few minutes sẽ rơi vào khoảng từ 3 đến 5 phút.

Ví dụ:

  • Bây giờ là mấy giờ? (Mấy giờ rồi?)
  • Một vài phút 10. (Bây giờ là mười giờ.)

“”

Cách 3: Sử dụng giới từ By, about, hầu như

Giới từ By cũng được sử dụng để chỉ thời gian đến một điểm cụ thể được đề cập

Ví dụ:

  • Tôi muốn bạn về nhà trước mười giờ (trước hoặc muộn nhất là 10 giờ).
  • Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?)
  • Khoảng mười phút sau nửa đêm. (Đã quá nửa đêm khoảng 10 phút.)
  • Gần trưa. (Gần trưa.)

Tổng hợp các câu hỏi đáp đàm thoại bằng tiếng anh về thời gian

Asking now là một mẫu câu rất thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp. Dưới đây là một số câu hỏi và câu trả lời điển hình.

Để hỏi về thời gian thông thường, chúng ta sử dụng

  • Mấy giờ rồi?
  • Mấy giờ rồi?

Và nếu trong giao tiếp nhấn mạnh về hình thức thì ta dùng:

  • Bạn có thể cho tôi biết thời gian xin vui lòng?

Cấu trúc chính sẽ là

Mấy giờ/Khi nào + trợ từ + S + V + ….?

Ví dụ

  • Thời gian nào bạn thức dậy? (Bạn dậy lúc mấy giờ?)
  • Khi nào bạn đi đến văn phòng? (Mấy giờ bạn đi làm?)

Cách đọc thời gian tiếng Anh trong đáp án

  • Its + … : bây giờ là…
  • Chính xác + …: chính xác…
  • Về + …: về…
  • Suýt + …: Sắp…
  • Vừa đi + …: Thêm

bài tập ứng dụng

bai-tap-cach-doc-gio-tieng-anhbài tập ứng dụng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hỏi thời gian như sau:

1. Bây giờ là 10 giờ.

A. Bây giờ là mười giờ rưỡi

B. Bây giờ là mười giờ

C. Bây giờ là mười một giờ

2. Bây giờ là 5:45 sáng

A. Bây giờ là 3 giờ 5

B. Bây giờ là 4 giờ 5

C. Bây giờ là sáu giờ kém mười lăm

3. Bây giờ là 11:15.

A. Bây giờ là mười một giờ mười lăm

B. Bây giờ là mười một giờ rưỡi

C. Bây giờ là mười một giờ kém mười lăm

4. Bây giờ là 11:50

A. Bây giờ là 11 giờ 10

B. Bây giờ là mười giờ kém mười hai

C. Bây giờ là mười hai giờ mười lăm

5. Bây giờ là 4:30 sáng.

A. Bây giờ là hai giờ rưỡi

B. Bây giờ là ba giờ rưỡi

C. Bây giờ là bốn giờ rưỡi

Trả lời

BACCB

Bài 2: luyện đọc giờ trong tiếng anh

  • 1 giờ 03 phút
  • 4 giờ 15 phút
  • 7 giờ 30 phút
  • 08:00
  • 12:00 trưa
  • 5:45 chiều
  • 6:30 chiều

Cách đọc đúng

  • ba đến một
  • một 04:15
  • bảy giờ rưỡi
  • tám giờ sáng
  • mười hai giờ đêm
  • 5 giờ 45 phút chiều
  • sáu giờ rưỡi chiều

“”

Trong bài viết trên, Trung Tâm Đào Tạo Việt Á đã chia sẻ đến bạn đọc toàn bộ cách đọc thời gian trong tiếng Anh, các mẫu câu hỏi và câu trả lời về thời gian trong tiếng Anh. Hi vọng sau khi đọc xong các bạn sẽ tự tin hơn và củng cố lại toàn bộ kiến ​​thức của mình trong quá trình ôn luyện và học tiếng Anh, chúc các bạn học tốt.

Bạn thấy bài viết Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh  có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh  bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh  của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hướng dẫn chi tiết cách đọc giờ, hỏi giờ trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Tìm hiểu về từ và cấu tạo của từ trong tiếng việt

Viết một bình luận