Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là gì?

Các hợp chất cơ bản tạo nên các protein đơn giản của các sinh vật sống là gì?

Các hợp chất cơ bản tạo nên các protein đơn giản của các sinh vật sống là gì? –

Câu hỏi: Hợp chất cơ bản cấu tạo nên prôtêin đơn giản của cơ thể sống là gì?

Trả lời:

Hầu hết các α – axit amin là cơ sở cấu tạo nên prôtêin của cơ thể sống

Các hợp chất cơ bản tạo nên các protein đơn giản của các sinh vật sống là gì?

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu về protein và peptide nhé!

I. PEPTIT

1. Khái niệm

– Là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 α amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

– Liên kết peptit là liên kết – CO–NH– giữa hai đơn vị α amino axit. Nhóm CO-NH giữa hai đơn vị α amino axit được gọi là nhóm peptit

2. Phân loại

– Oligopeptit là peptit có từ 2 – 10 gốc α amino axit và được gọi là đi-; tri-; …

Polipeptit là những peptit có thừa từ 11-50 α axit amin. Đây là cơ sở để tạo ra protein

3, Tính chất hóa học

a, Phản ứng thủy phân

Khi thủy phân hoàn toàn tùy theo môi trường mà sản phẩm của các phản ứng khác nhau

  • Trong môi trường trung tính:

n-peptit + (n-1)H2O → axit amin

  • Trong môi trường axit HCl

n-peptit + (n-1)H2O + (n + x)HCl → muối amoni clorua của aminoaxit

Trong đó x là số liên kết Lysine trong n-peptit

  • Trong môi trường NaOH bazơ:

n-peptit + (n + y) NaOH → muối natri của aminoaxit + (y + 1) H2O

trong đó y là liên kết glutamic trong n-peptit

Chú ý: Trường hợp thủy phân không hoàn toàn peptit thu được hỗn hợp các amino axit và oligopeptit. Khi gặp bài toán như thế này, ta có thể sử dụng bảo toàn số liên kết của một axit amin nào đó kết hợp với bảo toàn khối lượng.

Xem thêm bài viết hay:  Cấu trúc encourage trong tiếng Anh – Khái niệm và cách sử dụng dễ hiểu và chi tiết nhất

b, Phản ứng màu sinh học:

Trong môi trường kiềm, các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên đều có thể phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

II. chất đạm

1. Đặc điểm

Protein là các polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.

2. Phân loại

Protein được chia thành hai loại:

Prôtêin đơn giản: chỉ gồm các α-axit amin

Protein phức hợp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử phi protein (không phải protein) như axit nucleic, lipid, carbohydrate, v.v.

3. Tính chất vật lý

Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo và đông lại khi đun nóng. Sự đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein

Có một số protein không tan trong nước, không đông tụ hoặc kết tủa như: tóc, móng (tay, chân),…

4. Tính chất hóa học

Tương tự như peptit, protein bị thủy phân bởi axit, bazơ hoặc enzim để tạo ra peptit và cuối cùng là các α-axit amin.

Protein có phản ứng màu sinh học với Cu(OH)2. Màu tím đặc trưng xuất hiện là màu của sản phẩm tạo phức giữa protein và Cu. ion2+. Đây là một trong những phản ứng dùng để phân biệt protein.

5. Vai trò của chất đạm trong đời sống

Protein là cơ sở của sự sống, có protein thì có sự sống.

Về mặt dinh dưỡng, protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật.

III. Enzim và axit nuclêic

1. Enzym

– Ý tưởng

Enzym là những chất có phần lớn là protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt là ở sinh vật.

Xem thêm bài viết hay:  Phương trình hóa học NO ra NO2

Tên của enzyme được lấy từ tên của phản ứng hoặc chất phản ứng với việc thêm hậu tố aza.

– Đặc điểm xúc tác của enzim: có 2 đặc điểm:

Hoạt tính xúc tác của enzym rất chọn lọc.

Tốc độ phản ứng do enzym xúc tác rất cao.

2. Axit nuclêic

– Ý tưởng

Axit nucleic là polyeste của axit photphoric và pentose (monosacarit ở 5C); mỗi pentose được liên kết với một bazơ nitơ (đó là các hợp chất dị vòng chứa nitơ được ký hiệu là A, X, G, T, U).

Axit nucleic là thành phần quan trọng nhất của nhân tế bào và polyme này có tính axit.

Axit nucleic thường tồn tại kết hợp với protein gọi là nucleoprotein. Axit nuclêic gồm hai loại kí hiệu là ADN và ARN.

– Vai trò

Axit nuclêic có vai trò quan trọng nhất trong các hoạt động sống của cơ thể như tổng hợp prôtêin, truyền thông tin di truyền.

DNA chứa thông tin di truyền. Là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể sống.

RNA chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó tham gia vào quá trình mã hóa thông tin di truyền.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là gì? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các protein đơn giản của cơ thể sống là gì?

Viết một bình luận