Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Câu hỏi: Hoàn thành phương trình toán học sau: Mg + HNO3?

Trả lời:

Phương trình hóa học như sau:

10HNO3 + 4Mg 3 GIỜ2O + 4Mg(NO3)2 + NHỎ4NO3
axit nitric magie dân tộc magie nitrat amoni nitrat
63 24 18 148 80
(giải pháp) (rắn) (chất lỏng) (rắn) (khí ga)

Điều kiện để phản ứng xảy ra: không có

– Phương pháp: cho từ từ Mg vào HNO. giải pháp3

– Hiện tượng: Có khí thoát ra, mùi hắc (MIN4NO3)

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu các phản ứng đặc trưng của HNO nhé. axit3 Xin vui lòng.

I. Axit nitric HNO3 là gì?

Axit nitric HNO3 Nó là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là HNO.3. Axit nitric HNO3 thường được dùng dưới dạng dung dịch hiđro nitrat hay còn gọi là axit nitric khan. Axit này được hình thành trong tự nhiên, trong mưa do sấm sét.

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3?

Nếu một dung dịch có hơn 86% axit nitric, thì nó được gọi là axit nitric bốc khói. Axit nitric bốc khói được đặc trưng bởi axit nitric bốc khói trắng và axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào lượng nitơ điôxít có trong đó.

II. Tính chất vật lý

– Axit nguyên chất là chất lỏng; không màu; bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

– Không ổn định. Phân hủy chậm ngay cả ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu vàng:

4HNO3 → 4NO2 + 2NH2O + O2

=> phải chứa HNO. dung dịch 3 trong bình tối.

– Tan tốt trong nước.

III. Tính chất hóa học của axit nitric HNO3

Axit nitric là dung dịch của hiđro nitrat và là một axit khan, một axit mạnh đơn chức có tính oxi hóa mạnh. Nó có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ và có hằng số cân bằng axit (pKa) là −2. Bên cạnh đó, axit nitric cũng là một monoproton chỉ có một lần phân ly nên khi ở trong dung dịch, nó bị phân ly hoàn toàn thành proton hydrat (ion hydronium) và ion nitrat NO.3–.

Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp về các từ vựng tiếng anh về dụng cụ học tập

HNO3 + CHÙI2O → CHUAÅN3O+ + NO3–

1. Axit nitric là một axit mạnh

HNO3 có khả năng làm đỏ giấy quỳ tím.

– Phản ứng với oxit bazơ, bazơ mà khi trong oxit và bazơ tương ứng, kim loại có hóa trị cao nhất tạo thành muối và nước:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + FRIENDS2O

Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2 NHÀ2O

– Phản ứng với muối, khi trong muối đó kim loại đã đạt hóa trị cao nhất tạo thành muối mới và axit mới:

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + FRIENDS2O

2. Tính oxi hóa mạnh

một. Làm việc với kim loại:

+ HNO3 phản ứng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt) → tạo muối nitrat + H2O+ sản ​​phẩm khử của N+5 (NO2NO, NỮ2O, NỮ2 và nhỏ4NO3).

– Lưu ý: Sản phẩm khử của N+5 phụ thuộc vào độ mạnh của kim loại và nồng độ của HNO3.

– Nếu dung dịch đặc → NO2.

– Nếu dung dịch loãng → NO (dung dịch axit càng loãng thì kim loại càng mạnh, N tính khử càng sâu).

VD:

Cu + 4HNO3 đặc, nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 HOUSES2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO.)3)3 + NO + 2H2O

8Na + 10HNO3 bẩn → 8NaNO3 + NHỎ4NO3 + 3 GIỜ2O

Ghi chú:

– Nếu Fe hoặc hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO. dung dịch3 mà sau khi lấy kim loại dư → vào dung dịch Fe chỉ thu được m gam Fe. Muối2+.

– HNO3 đặc và thụ động hóa với Al, Fe và Cr.

b. Phản ứng với phi kim → NO2 + KHÍ2O + oxit của phi kim.

Xem thêm bài viết hay:  Công thức tính hiệu suất máy biến áp?

C + 4HNO3 đặc, nóng → CO2 + 4NO2 + 2HỘ2O

S + 4HNO3 đặc, nóng → SO2 + 4NO2 + 2NHÀ2O

P + 5HNO3 đặc, nóng → FRIENDS3PO4 + 5NO2 + FRIENDS2O

c. Phản ứng với các chất khử khác: (oxit bazơ, bazơ và muối mà kim loại không có hóa trị cao nhất…).

4HNO3 đặc, nóng + FeO → Fe(NO.)3)3 + NO2 + 2 HOUSE2O

4HNO3 đặc, nóng + FeCO3 → Fe(NO.)3)3 + NO2 + 2 HOUSE2O + CO2

IV. Ứng dụng của axit nitric

+ HNO3 dùng để chế tạo thuốc nổ

+ HNO3 Dùng trong sản xuất phân bón

+ HNO3 dùng để điều chế muối nitrat trong phòng thí nghiệm

+ HNO3 Được sử dụng rộng rãi trong ngành xi mạ, luyện kim

+ HNO3 Dùng trong nhà máy để tẩy rửa đường ống, tẩy rửa bề mặt kim loại

+ HNO3 Dùng để làm thuốc nhuộm vải, len, sợi,..

+ HNO3 Dùng trong xử lý nước để loại bỏ một số tạp chất, cân bằng độ chuẩn của nước.

+ HNO3 Được dùng làm chất khử màu, phân biệt một số chất.

Ngoài ra còn dùng để điều chế, sản xuất các loại hóa chất khác.

V. HNO3. điều chế3

1. Trong phòng thí nghiệm

– Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn phản ứng với axit H2H đặc, nóng:

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3?  (ảnh 2)

– Điện phân muối nitrat của kim loại sau H+ của nước (sau Al).

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3?  (ảnh 3)

2. Trong công nghiệp

Làm từ NHỎ 3 qua các giai đoạn:

NHỎ 3 → NO → NO2 → HNO3

+ Giai đoạn 1: Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850 – 900oC, có mặt xúc tác platin:

Xem thêm bài viết hay:  NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI LÀM BÀI IELTS READING

Hoàn thành phương trình hóa học sau: Mg + HNO3?  (ảnh 4)

+ Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm lạnh và kết hợp với oxy trong khí quyển để tạo thành khí nitơ đioxit:

2NO + O2 → 2NO2

+ Giai đoạn 3: KHÔNG. chuyển hóa 2 thành HNO3. Khi cho hỗn hợp nitơ đioxit và oxi phản ứng với nước, thu được dung dịch axit nitric:

4NO2 + 2NHÀ2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để thu được axit nitric có nồng độ lớn hơn 68% cần dung dịch HNO. 3 chất này được chưng cất bằng chúng 2 SO4 đậm đặc trong thiết bị đặc biệt.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10

Nhớ để nguồn bài viết này: Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?

Viết một bình luận