Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11

1. Nhận biết biển báo bằng biểu đồ hình tròn

– Tính biểu diễn: Biểu đồ hình tròn mô tả cấu trúc và tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.

– Dấu hiệu nhận biết

+ Thường xuất hiện các cụm từ: cơ cấu, tỷ trọng, quy mô, tỷ giá hối đoái, quy mô và cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, v.v.

+ Dòng thời gian: =

+ Chọn biểu đồ tròn khi “mấy năm, nhiều thành phần”.

– Một số loại biểu đồ cột thông dụng: Biểu đồ hình tròn, biểu đồ hình bán nguyệt

2. Cách vẽ biểu đồ hình tròn

Bước 1: Phân tích bảng số liệu và xây dựng hệ tọa độ

– Một số dụng cụ cầm tay: compa, thước đo góc, que tính, bút chì,…

– Phân tích và xử lý dữ liệu (Nếu coi dữ liệu của bài toán là dữ liệu thô, ví dụ hàng tỷ đồng, hàng triệu người thì phải chuyển sang dữ liệu ở dạng %).

Công thức: %A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

– Không tự sắp xếp lại dữ liệu (trừ khi được yêu cầu).

– Trong yêu cầu biểu thị tỉ số cần nêu rõ bán kính của hình tròn.

Bước 2: Vẽ biểu đồ

– Vẽ đoạn thẳng có bán kính trước khi vẽ đường tròn.

– Khi vẽ nên bắt đầu từ 12 giờ và vẽ theo chiều kim đồng hồ. Thứ tự các phần tử của sơ đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh.

– Nếu vẽ được 2, 3 đường tròn thì phải xác định tâm các đường tròn đó nằm trên một đường thẳng.

– Hình tròn là 360o tương ứng với tỷ lệ 100% ⇒ Tỷ lệ 1% tương ứng với 3.6o trên hình tròn.

Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

– Điền đầy đủ số liệu vào chart, phần % nào ít quá có thể để rìa quạt ra ngoài chart.

– Chọn ký hiệu hiển thị trên biểu đồ.

– Hoàn thành bảng chú giải và tên biểu đồ.

* Ghi chú :

– Bán kính đường tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mỹ thuật của bản đồ.

– Hình tròn (kích thước và cấu trúc XNK) là 180o tương ứng với tỷ lệ 100% (tỷ lệ 1% tương ứng với 1,8o trên nửa hình tròn).

3. Cách nhận xét biểu đồ hình tròn trong giáo án địa lý 11

* Khi chỉ có một vòng tròn

– Xác định cơ cấu chung lớn nhất.

– So sánh nào là so sánh thứ nhất, thứ hai, thứ ba,… và cho biết mối tương quan giữa các yếu tố (nhiều lần hay ít hơn bao nhiêu lần, bao nhiêu lần)?

Đưa ra một số lời giải thích.

* Khi có hai vòng tròn trở lên (giới hạn tối đa ba vòng tròn trên mỗi bàn tay)

– Nhận xét chung nhất (tổng thể): Tăng/giảm như thế nào?

– Nhận xét tăng giảm trước sau, nếu có từ ba vòng trở lên thì cộng liên tục hay ngắt quãng, tăng (giảm) bao nhiêu?

Xem thêm bài viết hay:  Nhiệt độ sôi của este

– Sau đó nhận xét thứ nhất, thứ hai, thứ ba,… của các yếu tố trong từng năm, nếu giống nhau thì ta chỉ cộng cho từng năm (không lặp lại 2, 3 lần).

– Cuối cùng rút ra kết luận về mối quan hệ giữa các yếu tố.

– Giải thích vấn đề.

Ghi chú

– Khối lượng có thể giảm nhưng phải ghi cụ thể mức tăng thực tế (%).

– Cần nhận xét thêm về số thực và dùng cụm từ “mật độ” khi nhận xét biểu đồ.

4. Những lỗi thường gặp khi vẽ biểu đồ hình tròn

– Các yếu tố chính trên biểu đồ

+ Thiếu dữ liệu về hình tròn, cùng đối tượng nhưng khác ký hiệu.

Tâm của vòng tròn không nằm trên một đường thẳng.

+ Không đều (giá trị đầu bên phải kim 12h, giá trị cuối bên trái kim 12h).

– Các yếu tố trong biểu đồ: đơn vị, độ, giá trị tuyệt đối, đối tượng, thời gian trong biểu đồ.

– Các yếu tố phụ bên ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 2)

5. Một số bài tập minh họa về biểu đồ hình tròn

Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP MỘT SỐ NƯỚC ĐNA QUA CÁC NĂM

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 3)

(Nguồn: TCTK)

a) Biểu đồ nào thể hiện đúng nhất cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu GDP của Campuchia năm 2017?

Câu trả lời

a) Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 4)

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA CAMBO-PUDIA NĂM 2017

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– Cơ cấu GDP của Campuchia khác nhau giữa các vùng.

– Khu vực III chiếm tỷ trọng lớn nhất (42,2%), tiếp đến là khu vực II (32,9%) và nhỏ nhất là khu vực I (24,9%).

– Qua bảng số liệu ta thấy khu vực I giảm và khu vực II, III tăng.

* Giải thích

– GDP của Campuchia có sự thay đổi do hầu hết các nước đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

– Cơ cấu GDP của Campuchia có khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất. ⇒ Cơ cấu GDP đang dần hoàn thiện và hiện đại.

Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau:

NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NỀN KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

(Đơn vị: Nghìn người)

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 5)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và 2013?

b) Nhận xét và giải thích quy mô lao động đang làm việc và sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2013?

Câu trả lời

a) Vẽ đồ thị

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức: %A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên ta được bảng sau:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG VIỆC LÀM THEO NỀN KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

Xem thêm bài viết hay:  Hướng dẫn sử dụng cấu trúc because because of đơn giản nhất!

(Bài học: %)

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 5)

– Tính bán kính:

Chọn r2000 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 6)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 8)

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2013

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– Số lao động đi làm việc ở nước ta ngày càng tăng. Tổng dân số tăng thêm 15133 nghìn người (nông – lâm – ngư nghiệp tăng 263 nghìn người; công nghiệp – dịch vụ tăng 6229 nghìn người; dịch vụ tăng 8641 nghìn người).

– Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng lao động khu vực nông – lâm – thủy sản; tăng tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, trong đó tỷ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng cao nhất.

+ Tỉ trọng nông – lâm – thuỷ sản giảm 18,4%.

+ Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng 8,1%.

+ Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 10,3%.

* Giải thích

– Số lao động có việc làm tăng là do trong quá trình Đổi mới, nền kinh tế nước ta phát triển nhanh, tạo ra nhiều việc làm, v.v.

Sự thay đổi cơ cấu lao động chủ yếu là kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt, khu vực dịch vụ phát triển mạnh với hàng loạt ngành nghề mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao cho sản xuất và đời sống nên đã thu hút nhiều lao động nhất,…

Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2015

(Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 9)

(Nguồn: TCTK)

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

b) Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp theo ngành ở nước ta năm 2005 và 2015?

Câu trả lời

a) Vẽ đồ thị

* Xử lý bảng dữ liệu

– Công thức: %A Giá trị = Giá trị A / Tổng giá trị x 100%.

Sử dụng công thức trên ta được bảng sau:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2015

(Bài học: %

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 10)

– Tính bán kính:

Chọn r2005 = 1,0 đơn vị bán kính (DVBK).

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 11)

* Vẽ đồ thị

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 12)

b) Nhận xét và giải thích

* Nhận xét

– Trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp theo là chăn nuôi và dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.

– Có sự thay đổi: Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, ngành trồng trọt và dịch vụ giảm.

* Giải thích

– Trồng trọt chiếm ưu thế do nhu cầu lương thực trong nước và xuất khẩu lớn, chăn nuôi đang được Nhà nước quan tâm, các dịch vụ chưa thực sự phát triển mạnh để phục vụ trồng trọt và chăn nuôi.

Xem thêm bài viết hay:  So sánh mạng có dây và mạng không dây

– Chủ trương lấy chăn nuôi làm ngành sản xuất chính, tác động của nền kinh tế thị trường, v.v.

câu 4

Dựa vào bảng 7.2, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới.

Biểu 7.2: TĂNG TRƯỞNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI – NĂM 2000

Mục lục

GDP

Dân số

EU

31,0

7.1

Châu Mỹ

28,5

4.6

Nhật Bản

11.3

2.0

Trung Quốc

4.0

20.3

Ấn Độ

1.7

17,0

Các nước còn lại

23,5

49,0

– Dựa vào biểu đồ đã điền và sự hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét về vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế.

Đáp án:- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện độ đậm nhạt.- Nhận xét những điểm nổi bật để nhấn mạnh yêu cầu của bài viết.

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 13)

Biểu đồ GDP, Dân số EU và một số nước năm 2000 (%)

* Nhận xét về vị thế kinh tế của EU trên trường quốc tế:

EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.

– Tuy chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ số kinh tế thế giới:

+ Xét về tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần so với Mỹ và 2,8 lần so với Nhật Bản.

+ Chiếm 26,5% tỷ trọng xuất khẩu trong GDP và 37,7% xuất khẩu thế giới.

+ chiếm 26% sản lượng ô tô thế giới và 19% tiêu thụ năng lượng thế giới.

Câu 5 (Bài 3 Trang 9 Tập bản đồ Địa Lí 11):

Dựa vào bảng 3.2 trong SGK, hãy làm:

  • Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005
  • So sánh, phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nêu trên

Câu trả lời

Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000-2005

Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 (ảnh 14)

So sánh, phân tích cơ cấu dân số của hai nhóm nước nêu trên

+ Số người dưới độ tuổi lao động (0-14 tuổi) ở nhóm nước đang phát triển chiếm 32%, trong khi nhóm nước phát triển chỉ chiếm 17%. Số người trong độ tuổi lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm các nước đang phát triển là dưới 5% trong khi nhóm các nước phát triển là 15%.

+ Số người trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi) ở cả hai nhóm đều cao nhưng nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng nguồn lao động bổ sung của các nước đang phát triển cao hơn nên trong tương lai số người trong độ tuổi lao động ở các nước đang phát triển sẽ tăng nhanh.

Đăng bởi: https://vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Địa lý lớp 11 , Địa lý 11

Nhớ để nguồn bài viết này: Cách nhận xét biểu đồ tròn lớp 11 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Viết một bình luận