H2S là axit mạnh hay yếu

Khí hiđro sunfua có thể tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu gọi là axit sunfuric, yếu hơn axit cacbonic.

Cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về axit sunfuric H2Let S nhé.

Hydro sunfua và axit sunfuric đều có công thức phân tử H.2S, nhưng các tên khác nhau được sử dụng tùy thuộc vào trạng thái tồn tại.

H2S là axit mạnh hay yếu?Cấu trúc của H2S. phân tử

1. Tính chất vật lý

Hiđro sunfua (H2S) là chất khí không màu, mùi trứng thối, độc, ít tan trong nước.

Khi hòa tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuric yếu.

2. Tính chất hóa học

– Dung dịch H2S có tính axit yếu (yếu hơn axit cacbonic): Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch có tính axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic) gọi là axit sunfuric (H.2S). axit sunfuric phản ứng với kiềm để tạo thành hai muối: muối trung tính, chẳng hạn như Na2S chứa ion S2− và muối axit như NaHS chứa HS. ion–

– Trong hợp chất H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy theo bản chất, nồng độ chất oxi hóa, nhiệt độ,… mà lưu huỳnh nguyên tố có số oxi hóa −2 (S).−2) có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh. lưu huỳnh tự do (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +4 (S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa +6 (S+6). Do đó, hydro sunfua là một chất khử mạnh.

Xem thêm bài viết hay:  Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả

Làm việc với kim loại mạnh:

2Na + H2S → Na2S + HIM2

– Phản ứng với oxit kim loại (không phổ biến).

– Phản ứng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 dạng muối hiđrosunfua và sunfua)

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

– Để xác định muối nào được tạo thành trong phản ứng giữa H2S với dung dịch kiềm, hãy tính tỉ lệ mol của hai chất phản ứng.

– Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối không tan trong axit:

H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4

– H2S là chất khử mạnh (vì S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất – 2)

Phản ứng với oxi:

2 họ2S + O2 → 2 họ2O + 2S (thiếu oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp)

2 họ2S + 3O2 → 2 họ2O + 2SO2 (dư oxi, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

Phản ứng với các chất oxy hóa khác

H2S + 4Br2 + 4 GIỜ2O → HOW2HOW4 + 8HBr

H2S + 8HNO3 đặc → BẠN2 SO4 + 8NO2 + 4GIỜ2O

H2S + HIM2 SO4đặc → S + SO2 + 2NH2O

3. Điều chế

Trong tự nhiên, hydro sunfua được tìm thấy trong một số dòng nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ các protein thối rữa, v.v.

– Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của dung dịch axit clohiđric với sắt(II) sunfua:

FeS + 2HCl → FeCl2 + FRIENDS2S

4. Nhận biết

– Mùi trứng thối.

– Làm đen dung dịch Pb(NO.)3)2 và Cu(NO.3)2.

Xem thêm bài viết hay:  Phân biệt although, even though, though và even if – Dùng như thế nào đúng?

Pb(NO3)2 + FRIENDS2S → PbS + 2HNO3

Cu(NO3)2 + FRIENDS2S → CuS + 2HNO3

– Làm mất màu dung dịch Brôm, KMnO. giải pháp 4…

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11 , Hóa học 11

Nhớ để nguồn bài viết này: H2S là axit mạnh hay yếu của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về H2S là axit mạnh hay yếu

Viết một bình luận