Electron mang điện tích gì?

Câu hỏi: Electron mang điện tích gì?

Trả lời:

Electron có điện tích e = – 1,6.10-19CŨ

=> Electron mang điện tích âm

Hãy cùng trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu chi tiết nội dung Thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích nhé!

I. Thuyết êlectron

1. Cấu tạo nguyên tử về mặt điện học.

Nguyên tử được tạo thành từ hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt: nơtron không mang điện và proton mang điện dương (Hình 2.1).

Electron mang điện tích gì?

+ Electron có điện tích e = –1,6.10-19C và khối lượng me = 9.110-31Kilogram.

+ Proton có điện tích q = +1,6.10-19C và khối lượng là mp = 1,6.10-27Kilogram.

Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của proton.

– Số proton trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên độ lớn điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn điện tích âm của electron.

– Điện tích của êlectron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có. Vì vậy, chúng tôi gọi chúng là điện tích nguyên tố (âm hoặc dương).

2. Thuyết êlectron

– Thuyết dựa vào sự trú và chuyển động của êlectron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện được gọi là thuyết êlectron.

– Nội dung:

Các electron có thể rời khỏi một nguyên tử để di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Nguyên tử mất bớt êlectron trở thành hạt mang điện dương gọi là ion dương.

Một nguyên tử trung hòa có thể nhận thêm một electron để tạo thành hạt tích điện âm gọi là ion âm.

Sự cư trú và chuyển động của các electron tạo ra các hiện tượng điện và tính chất điện khác nhau của tự nhiên.

II. Sử dụng lý thuyết electron

1. Vật liệu (chất) dẫn điện và (chất) cách điện.

Điện tích tự do là điện tích có thể di chuyển từ điểm này sang điểm khác trong khối vật dẫn.

Xem thêm bài viết hay:  Soạn bài Đất nước – Nguyễn Khoa Điềm ngắn gọn nhất

Chất dẫn điện là vật liệu chứa điện tích tự do.

Ví dụ: Kim loại chứa các electron tự do, dung dịch axit, bazơ, muối,… chứa các ion tự do. Chúng đều là chất dẫn điện.

Chất cách điện là chất (chất) không chứa các điện tích tự do.

Ví dụ: Không khí khô, dầu, thủy tinh, sứ, cao su, nhựa,… Chúng đều là chất cách điện.

2. Tiếp xúc điện

Nếu một vật không tích điện được tiếp xúc với một vật tích điện, nó sẽ bị nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đó là điện khí hóa tiếp xúc.

[CHUẨN NHẤT]    Electron mang điện tích gì?  (ảnh 2)

3. Nhiễm điện do hưởng ứng.

Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại trung hòa MN (hình 2.3). Ta thấy đầu M tích điện âm, đầu N tích điện dương. Sự nhiễm điện của thanh kim loại MN là sự nhiễm điện do hưởng ứng (hay cảm ứng tĩnh điện).

[CHUẨN NHẤT]    Electron mang điện tích gì?  (ảnh 3)

Tóm lại, nhiễm điện do hưởng ứng là: Đưa một vật nhiễm điện lại gần nhưng không chạm vào vật dẫn trung tính khác. Kết quả là hai đầu của vật dẫn được tích điện trái dấu. Đầu một dây dẫn gần vật mang điện sẽ mang điện tích trái dấu với vật nhiễm điện.

4. Giải thích hiện tượng nhiễm điện.

Sự nhiễm điện do cọ xát: Khi hai vật cọ sát, các êlectron chuyển từ vật này sang vật khác dẫn đến thừa êlectron và nhiễm điện âm, thiếu êlectron nên nhiễm điện dương.

Sự nhiễm điện do tiếp xúc: Khi một vật không nhiễm điện tiếp xúc với một vật thể sống, các electron có thể được chuyển từ vật này sang vật khác, làm cho vật không nhiễm điện trước đó cũng bị nhiễm điện.

Phản ứng êlectron: Khi đặt một vật bằng kim loại gần một vật nhiễm điện thì các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy các êlectron tự do trong kim loại làm thừa êlectron ở một đầu của vật. , một đầu thiếu electron. Do đó, hai đầu của vật được tích điện trái dấu.

Xem thêm bài viết hay:  Thế nào là đường ngắm cơ bản, đường ngắm đúng, ảnh hưởng của ngắm sai đến kết quả bắn (GDQP 11)

III. Định luật bảo toàn điện tích.

Hệ cô lập về điện là hệ gồm các vật không trao đổi điện tích với các vật khác bên ngoài hệ.

Nội dung luật:

Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích không đổi.

IV. bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Câu nào sai?

A. Electron là hạt mang điện âm có độ lớn 1,6.10.-19 (C).

B. Electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (Kilôgam).

C. Nguyên tử có thể nhường bớt hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.

D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Dạy:

Đã chọn.

Theo thuyết êlectron, êlectron có thể chuyển từ vật này sang vật khác.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu tích điện gần một

A. thanh kim loại không mang điện

B. một thanh kim loại mang điện tích dương

C. thanh kim loại nhiễm điện âm

D. thanh nhựa tích điện âm

Dạy:

Đã chọn.

Hiện tượng nhiễm điện biến thiên xảy ra với vật nhiễm điện đặt gần vật dẫn điện.

→ nhựa không phải là chất dẫn điện nên trong trường hợp đặt quả cầu sống gần thanh nhựa thì không xảy ra phản ứng.

Câu 3: Vào mùa khô, đôi khi khi kéo chiếc áo trùm đầu ta nghe thấy tiếng lộp bộp rất nhỏ. Đó là bởi vì

A. tiếp xúc với điện

B. nhiễm điện do cọ xát

C. nhiễm điện do hưởng ứng

D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nói trên

Dạy:

Chọn B

Khi kéo áo len qua đầu, âm thanh lạch cạch là do sự phóng điện do cọ xát giữa len và tóc.

Câu 4: Theo thuyết êlectron, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

Xem thêm bài viết hay:  Tiếng Anh luyện nghe nói

B. Vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các iôn dương.

D. Vật nhiễm điện âm là vật đã nhận êlectron.

Dạy:

Chọn C

Theo thuyết êlectron, một vật bị nhiễm điện là do vật đó nhận thêm hoặc mất bớt êlectron.

⇒ Vật nhiễm điện dương do bị nhường bớt êlectron.

Câu 5: Xét cấu tạo điện của nguyên tử. Điều nào sau đây là không đúng?

A. Proton có điện tích +1,6.10-19 C.

B. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.

C. Tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay quanh nguyên tử.

D. Điện tích của prôtôn và điện tích của êlectron gọi là điện tích nguyên tố.

Dạy:

Chọn C

Trong nguyên tử, tổng số proton = số electron.

Câu 6: Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9 nơtron, số electron trong nguyên tử oxi là

A. 9. B. 16.

C. 17. D. 8

Dạy:

Đã chọn.

Trong nguyên tử, số proton = số electron ⇒ số electron trong nguyên tử oxi là 8e.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Vật lý lớp 11 , Vật lý 11

Nhớ để nguồn bài viết này: Electron mang điện tích gì? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Electron mang điện tích gì?

Viết một bình luận