Việc học giỏi Hóa một phần dựa vào niềm say mê, yêu thích. Một phần khác bạn phải cố nhớ, sử dụng bảng tuần hoàn và dãy điện hóa của kim loại. Tiếp theo, NgonAZ sẽ phân tích cụ thể ý nghĩa và kỹ năng học dãy điện hóa kim loại đơn giản nhất. Khi được nhắc đến trong tương lai, không cần phải “xoa đầu” để nhớ nó ngay lập tức.
(Bảng dãy điện hóa của kim loại)
Dãy điện hóa của kim loại là gì?
Dãy phản ứng hóa học của kim loại được định nghĩa là dãy các kim loại được sắp xếp đặc trưng theo khả năng phản ứng của chính kim loại đó.
Cụ thể, trong các phản ứng hóa học, cation kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại và ngược lại. Nguyên tử kim loại có thể nhường electron để tạo thành cation kim loại.
Sau đây là một ví dụ về phản ứng hóa học:
- Cu2+ + 2e đồng
- Ag+ + 1e bạc
KẾT LUẬN: Dãy điện hóa của các kim loại có phản ứng với các cặp oxi hóa khử kim loại được sắp xếp theo chiều tăng khả năng oxi hóa của ion kim loại và giảm khả năng khử của ion kim loại.
Tăng khả năng oxy hóa của kim loại:
- K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+
khử kim loại
- K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Au
Dãy điện hoá của kim loại có ý nghĩa gì?
Trên thực tế, dãy điện hóa của kim loại rất quan trọng khi bạn phải cân bằng các phản ứng hóa học.
– so sánh oxi hóa-khử
Nghĩa là: tính oxi hóa của ion Mn+ càng mạnh thì tính khử của kim loại M càng yếu và ngược lại.
Ví dụ, kim loại Na là chất khử mạnh vì ion Na+ là chất oxi hóa yếu. Hay ion K+ là chất oxi hóa mạnh vì kim loại K là chất khử yếu.
Xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử
Dãy điện hóa của kim loại cũng cho phép bạn dự đoán hướng của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử dựa trên quy tắc alpha. Cụ thể: phản ứng của 2 cặp oxi hóa khử theo chiều oxi mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Kiểm tra xem có xảy ra phản ứng oxi hóa khử hay không
Để biết phản ứng oxi hóa khử có đang diễn ra hay không, bạn cần hiểu quy tắc alpha. Ý nghĩa: chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh -> chất oxi hóa yếu + chất khử yếu.
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại
Từ dãy điện hóa xác định được tính chất hóa học của các kim loại trong dãy. Vì vậy, tính khử là tính chất hóa học nổi bật nhất của kim loại. Công thức chung cụ thể như sau:
M -> Mn+ + ne (1≤n≤3)
Phản ứng với phi kim
Một số kim loại có thể phản ứng với phi kim để tạo thành muối tương ứng của chúng. Ngoài ra, một số phi kim phổ biến như oxy, lưu huỳnh và clo tạo thành muối kết tủa khi chúng phản ứng với kim loại.
Ví dụ:
- Vai trò của nhôm (Al) và oxi (O): 4Al + O2 -> 2Al2O3
- Tác dụng của Thủy ngân (Hg) với Lưu huỳnh (S): Hg + S -> HgS
- Vai trò của sắt (Fe) và clo (Cl): 2Fe + Cl2 -> 2FeCl3 (phản ứng này sắt có hóa trị III)
Phản ứng với dung dịch axit
Nhiều kim loại kết hợp với dung dịch axit để tạo thành muối, giải phóng khí hoặc nước. Tuy nhiên, một số kim loại không phản ứng với axit.
Ví dụ:
- Khi HCl tác dụng với axit H2SO4 loãng, kim loại khử được H+ tạo thành H2. Phản ứng hoá học: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2.
- Khi đồng (Cu) phản ứng với dung dịch HNO3 tạo thành khí NO. Phản ứng hóa học: 3Cu + HNO3 -> 3CuSO4 + 2NO + 4H2O.
phản ứng với nước
Các kim loại nhóm IA và IIA tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm và khí hiđro.
Ví dụ:
- 2Na + 2 H2O -> 2NaOH + H2 (khí)
phản ứng với dung dịch muối
Khi một kim loại phản ứng với muối thể hiện tính chất của kim loại mạnh hơn, nó sẽ đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối đó và tạo ra muối mới, kim loại mới.
Ví dụ:
- Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Cách ghi nhớ dãy điện hóa của kim loại?
Để ghi nhớ dãy điện hóa của kim loại, các em cần nắm được tính chất của kim loại, đây là kiến thức quan trọng trong hóa học vô cơ. Ngoài ra, các bạn nhớ tìm hiểu thêm về chuỗi bài hát Điện hóa dưới đây nhé.
Thơ điện hóa kim loại tập 1 | Bài 2. Dãy Điện Hóa Kim Loại |
Dãy điện hóa trước khi khử O (1)
Phản ứng theo quy ước alpha . nhưng cần phải hiểu Qua lại, đổi mới là thành công Kali, May, Tiên phong Malalco tiếp tục không hèn sắt sau đó cô ấy đi niken Tin tưởng và dẫn dắt, theo họ ngay cả khi họ chậm hydro, đồng, bạc, thủy ngân, Bạch kim và vàng cũng chịu phần thứ hai. Ba kim (loại) có đầu nhọn nhất Trong dung dịch muối là “hủy ngay lập tức”. Không khí bay, muối gặp kiềm, Phản ứng trao đổi là quyền của họ. Các kim loại khác rất dễ dàng, Đẩy dung dịch muối về phía trước và phía sau. Đối với axit, hãy nhớ nói với bên kia: Xóa dấu cộng ca hát (H+) không hề đơn giản. Từ phía đông đến cuối dòng, Sau hydro, nó không tan chảy chút nào. Đôi lời thảo luận, trao đổi, Còn gì vui hơn việc trồng một “khu vườn hóa học”? |
– K Na Ba Ca Mg Al
Khi nào bạn cần áo dài? – FeNiSnPbH nhầm người để hỏi trên phố – Đồng thủy ngân bạch kim Cửa hàng Châu Á và Châu Phi – K Na Li Ba Ca Mg Al Đừng nói lời tạm biệt vào buổi chiều mưa đó – Mangan Kẽm Sắt Cobalt Niken Thiếc Chì Lao Fengyan nhớ tình yêu và chờ đợi – H Cu Bi Hg Ag Pt Au Hỏi nếu bạn biết hoặc đường phố vắng |
Kết thúc
Như vậy là bạn đã hiểu được ý nghĩa dãy điện hóa của kim loại. Trên thực tế, học một số kỹ thuật trên sẽ giúp mọi người ghi nhớ kiến thức nhanh hơn và dễ dàng hơn.
Bạn thấy bài viết Dãy Điện Hoá Của Kim Loại có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Dãy Điện Hoá Của Kim Loại bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Dãy Điện Hoá Của Kim Loại của website vietabinhdinh.edu.vn
Tóp 10 Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Video Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
Hình Ảnh Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Tin tức Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Review Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Tham khảo Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Mới nhất Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại
Hướng dẫn Dãy Điện Hoá Của Kim Loại
#Dãy #Điện #Hoá #Của #Kim #Loại