Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023

Bạn đang xem: Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023 tại vietabinhdinh.edu.vn

Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi tại một ngân hàng thì ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau giữa các ngân hàng.

Trong bài viết này Trung Tâm Đào Tạo Việt Á.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến ​​thức cơ bản về danh sách số tài khoản ngân hàng Việt Nam.

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank bao gồm 13 chữ số thông dụng 130, 490, 318,… và một số đầu số không phổ biến khác.

Số tài khoản ngân hàng đầu tiên Agribank

Ví dụ về số tài khoản Agribank

130

130 1122 884 336

490

490 2235 258 387

318

318 2589 236 221

2. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản Vietcombank gồm 13 chữ số, mã đầu tiên thường gắn liền với chi nhánh nơi mở thẻ. Đầu số Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 đứng đầu như 001, 002, 004,…

tiếp đầu ngữ

Tên chi nhánh tương ứng

002

Chi nhánh Hà Nội

049

CN Thăng Long – Hà Nội

014

Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh

044

Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh

3. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng giống như Vietcombank, Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy theo chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng bao gồm 14 chữ số và đầu số tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.. .

tiếp đầu ngữ

Tên chi nhánh tương ứng

190

CN Chương Dương – Hà Nội

102

Chi nhánh Hồ Chí Minh

196

CN Ba Đình – Hà Nội

191

CN Cầu Giấy – Hà Nội

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, in nổi trên bề mặt thẻ ATM hoặc thẻ tín dụng. Một số số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601…

tiếp đầu ngữ

Ví dụ về số tài khoản BIDV

581

581 2562 2236 365

125

125 2256 2478 369

601

601 2587 6598 365

Một số đầu số phổ biến của các ngân hàng khác mà bạn có thể tham khảo như:

– Ngân hàng Quân đội MB: 068, 0801, 0050.

– Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.

– Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.

– Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.

– Ngân hàng VIB: 025.

– Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.

– Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.

– Ngân hàng Công thương Việt Nam: 10.

– Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.

– Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Trên đây là danh sách số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về đầu số của ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hoặc cập nhật, vui lòng để lại bình luận bên dưới bài viết! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của tôi và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa!

Bạn thấy bài viết Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023 có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023 bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2023
Xem thêm bài viết hay:  Top 5 công ty sản xuất thực phẩm chay uy tín nhất TPHCM

Viết một bình luận