Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh tại vietabinhdinh.edu.vn

Ngược lại là gì?  Cách dùng từ trái ngược trong tiếng Anh

Ngược lại là một trong những thành ngữ được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh sự tương phản về ý nghĩa của câu đó với câu trước, thành ngữ này sẽ thường được sử dụng khi đưa ra một ý kiến ​​trái ngược với các ý kiến ​​khác. ý kiến ​​đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một mẩu thông tin mới.

ngược lạingược lại

Ngược lại là gì?

Ngược lại có thể là một tính từ, có nghĩa là “ngược lại, ngược lại”.

Ví dụ:

Tôi nghĩ rằng họ đang chạy theo hướng ngược lại. Tôi nghĩ rằng họ đang chạy theo hướng ngược lại.

Tôi không thích cái cảm giác trái gió trở trời này. Tôi không thích cái cảm giác trái gió trở trời này.

Trái ngược với kỳ vọng của đội BI, đội AC đã chiếm được cảm tình của mọi người. Trái với sự mong đợi của team BI, team AV đã chinh phục được trái tim của mọi người.

Trái ngược cũng có thể là một loại danh từ, khi nó thường đứng trong cụm từ “the left”. Cụm từ này có nghĩa là “ngược lại, trái ngược”. “”Ví dụ:

– Ngược lại, Tim ghét đồ ngọt. (Ngược lại, Tim ghét đồ ngọt.)

– Buổi biểu diễn sáng nay thật kinh khủng. Ngược lại, chương trình này thật tuyệt vời! (Buổi biểu diễn sáng nay thật tệ. Ngược lại, buổi biểu diễn vừa kết thúc thật tuyệt!)

– Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không thể vượt qua kỳ thi, nhưng anh ấy đã chứng minh điều ngược lại. (Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra, nhưng anh ấy đã chứng minh điều ngược lại.)

Cụm từ trên là một thành ngữ được đặt ở đầu câu nhằm nhấn mạnh sự khác biệt về nghĩa của câu sau với câu trước, thành ngữ này thường được dùng thay thế khi đưa ra ý kiến ​​trái ngược với ý kiến. đã được phát hành hoặc để giới thiệu thông tin mới.

– Chúng tôi nghĩ bạn không thích opera. – Ngược lại, tôi thích nó. (Chúng tôi nghĩ bạn không thích opera. – Ngược lại, tôi thích!).

– Bộ phim chắc là khủng khiếp lắm. – Ngược lại, tôi tận hưởng từng phút. (Bộ phim hẳn là rất tệ. – Ngược lại, tôi thấy nó cực kỳ hấp dẫn).

– Ngược lại, bằng chứng của lịch sử cho thấy những người cổ đại này có một nền văn hóa rất tiên tiến. (Ngược lại, bằng chứng lịch sử cho thấy những người cổ đại này có một nền văn minh đáng chú ý.)

Xem thêm mẹo học tiếng Anh hay tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Cách sử dụng ngược lại

cach-dung-on-the-ngượcsử dụng ngược lại

Có 3 loại câu trái nghĩa trong tiếng Anh:

1 . cấu trúc trái ngược

Trong cấu trúc Trái ngược thứ nhất,trái ngược đóng vai trò như một danh từ, nằm trong trạng từ của cụm từ trên. Trạng từ này có nghĩa là “ngược lại”. Trạng ngữ này luôn đứng đầu câu, dùng để khẳng định một điều trái ngược với ý trước đó.

Ngược lại, S + RÚT

Ví dụ:

“Bạn có thích món salad gà không?” – “Ngược lại, tôi thậm chí không thể ăn hết một miếng.” “Bạn có thích món salad gà đó không?” “Ngược lại, tôi thậm chí không thể ăn một miếng nào.”

Sarah thích Nick. Ngược lại, Nick không thể chịu nổi cô ấy. Sarah thích Nick. Ngược lại, Nick cũng không chịu nổi cô.

Tôi mong đợi một lớp học nhàm chán. Ngược lại, đó là lớp học tốt nhất mà tôi từng tham dự. Tôi mong đợi một lớp học rất nhàm chán. Ngược lại, đó là lớp học tuyệt vời nhất mà tôi từng tham gia.

Cấu trúc trái ngược 2

Trong cấu trúc Trái ngược thứ hai này, chúng ta có cụm từ “to the left”, mang ý nghĩa (cho thấy/chứng minh) điều ngược lại. “To the left” nằm sau các động từ như “prove”, “show”,… và những động từ có nghĩa tương tự như “to proof”. Cụm từ này cũng có thể đứng sau danh từ “proof”, “evidence”,… nghĩa là “bằng chứng”.

S + V + ngược lại

Ví dụ:

Vương từng nghi ngờ khả năng của Lib nhưng cô ấy đã thể hiện được điểm mạnh của mình bằng điều ngược lại. Vương từng nghi ngờ khả năng của Lib nhưng ngược lại cô ấy đã thể hiện rất tốt điểm mạnh của mình.

Giáo viên không bao giờ mong đợi học sinh mới thông minh, nhưng bây giờ có bằng chứng ngược lại. Giáo viên không bao giờ mong đợi học sinh mới thông minh, nhưng bây giờ có bằng chứng ngược lại.

Ai cũng nghĩ Bin là một cô bé nhút nhát. Nhưng qua thời gian, cô ấy đã chứng minh điều ngược lại. Mọi người từng nghĩ Bin là một cô bé nhút nhát. Nhưng theo thời gian, cô ấy đã chứng minh điều ngược lại.

Trái ngược 3 . Kết cấu

Trong cấu trúc này, trái ngược đóng vai trò của một tính từ. Cấu trúc thứ ba Trái ngược có cụm từ “Ctrái ngược với…” có nghĩa là “Trái ngược với…”, đứng đầu câu. Cấu trúc này được dùng để diễn đạt một điều gì đó trái ngược với một cái gì đó hoặc một ai đó.

Trái ngược với + N, S + V

Ví dụ:

Trái ngược với mẹ, Chính Linh rất cao. Trái ngược với mẹ, Chính Linh rất cao.

Trái ngược với những gì bạn nghĩ, tôi hát rất tệ. Trái ngược với những gì bạn nghĩ, tôi hát rất tệ.

Trái ngược với mùa trước, mùa 8 đã nhận được những phản hồi tích cực. Trái ngược với mùa trước, mùa 8 đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực.

Mặt khác là gì?

Mặt khác cũng sẽ được sử dụng cùng với cụm từ một mặt để giới thiệu và bày tỏ những quan điểm, ý kiến ​​khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt khi những quan điểm, ý kiến ​​này trái ngược nhau. đối diện. Hai thành ngữ tiếng Anh này cũng được dùng để diễn đạt nhiều khía cạnh khác nhau của vấn đề.

– Một mặt, chiếc xe máy này đắt tiền; mặt khác, nó có sẵn và chúng ta cần nó ngay bây giờ. (Một mặt, chiếc xe máy này rất đắt, nhưng mặt khác, chỉ có chiếc xe này là có sẵn và chúng tôi cần nó ngay bây giờ.)

– Một mặt họ rất muốn có con, nhưng mặt khác, họ không muốn từ bỏ sự tự do của mình. (Một mặt, họ rất muốn có con, nhưng mặt khác, họ không muốn mất tự do).

– Một mặt, tôi muốn có nhiều tiền hơn, nhưng mặt khác, tôi không sẵn sàng làm thêm giờ để có được nó. (Một mặt tôi muốn có nhiều tiền hơn nhưng mặt khác tôi không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.)

– Một mặt, bạn nói rằng bạn cô đơn và buồn chán, nhưng mặt khác, bạn không bao giờ đi đâu cả! (Một mặt bạn luôn cho rằng mình cô đơn và buồn chán nhưng mặt khác bạn không bao giờ ra ngoài!) “”bạn có thể quan tâm

tiếp quản

mô tả . kết cấu

Ý anh là gì

đến với

Bạn đang làm gì

Làm thế nào để sử dụng bạn được chào đón

liệu . cấu trúc

trong khi . cấu trúc

cấu trúc được sử dụng để

cấu trúc mong muốn

như vậy và như vậy mà . kết cấu

cấu trúc thà

cung cấp . kết cấu

bạn có nhớ cấu trúc không

cấu trúc vì vì

cấu trúc xin lỗi

cấu trúc được đi đến

cấu trúc gợi ý

cấu trúc một trong hai hoặc không cũng không

cấu tạo

cấu trúc đây là lần đầu tiên

cơ cấu ngay khi

cấu trúc bạn muốn

cấu trúc tránh

cấu trúc dài bao nhiêu

cấu trúc không sớm

giống như và như cấu trúc

Phân biệt mặt trái và mặt khác

phan-biet-on-the-ngược-va-trên-mặt-khácPhân biệt mặt trái và mặt khác

Sau khi đã hiểu cụm từ trên là gì và định nghĩa như thế nào, chúng ta cũng nên biết cách phân biệt hai khái niệm này để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của từng thuật ngữ:

Mặt khác được sử dụng để cân bằng các điểm tương phản

Nói cách khác, hai điểm tương phản về mặt khác có thể tồn tại cùng nhau.

Ngược lại, cụm từ này thường nhằm đưa ra sự tương phản theo cách đối đầu trực tiếp.

– Trong một nghiên cứu, màu hồng được sử dụng để khuyến khích các bé gái mẫu giáo thể hiện sự thú vị của chúng đối với một số đồ chơi nam tính điển hình như rô bốt, máy bay và xe tải. Mặt khác, màu xanh lam không mang lại tác dụng đáng kể nào trong việc khuyến khích các cậu bé thể hiện sự yêu thích của chúng đối với những món đồ chơi có khuôn mẫu nữ tính như bộ ấm trà và búp bê. (Trong một viện nghiên cứu, màu hồng được sử dụng để khuyến khích các bé gái mẫu giáo thể hiện sự quan tâm của chúng đối với đồ chơi nam tính khuôn mẫu như rô-bốt, máy bay và xe tải. Mặt khác, màu xanh lam không chỉ có tác dụng đáng kể trong việc khuyến khích các bé trai thể hiện sự quan tâm đồ chơi nữ tính khuôn mẫu như bộ ấm trà hoặc búp bê.)

– Tôi tưởng bạn không thích rạp chiếu phim này. / Ngược lại, tôi rất yêu nó. (Tôi nghĩ bạn không thích đến rạp chiếu phim này. / Ngược lại, tôi thực sự thích nó.)

Ngược lại sử dụng giống như trong khi hoặc ở đâu

Mục đích của trái ngược là để cân bằng hai ý tưởng hoặc tính chất đối lập. Trong khi đó, ngược lại đồng nghĩa với cụm từ hoàn toàn ngược lại, được sử dụng để thể hiện sự mâu thuẫn giữa hai ý tưởng hoặc hai đặc điểm.

– Bạn có thể ngồi đây cả ngày và cảm thấy tiếc cho chính mình. Mặt khác, bạn có thể chọn ra ngoài và bắt đầu lại. (Bạn có thể ngồi đây cả ngày và cảm thấy tiếc cho bản thân. Nếu không, bạn có thể chọn ra ngoài và bắt đầu lại.)

– Tôi muốn đi du lịch khắp thế giới. Ngược lại, vợ tôi chỉ muốn đi mua sắm hoặc đi xem phim. – Tôi thực sự muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. Ngược lại, vợ tôi chỉ muốn đi mua sắm hoặc đi xem phim.

Ngoài ra, từ trái ngược còn được dùng để nhấn mạnh một nhận định đã được đề cập trước đó.

Họ cố gắng hạ gục tôi nhưng tôi sẽ không bỏ cuộc. Ngược lại, tôi sẽ làm việc chăm chỉ gấp đôi. (Họ đang cố hạ gục tôi nhưng tôi không bỏ cuộc. Ngược lại, tôi sẽ làm việc chăm chỉ gấp đôi.)

Mặt khác cũng được dùng kết hợp với on one hand.

– Một mặt, chiếc áo mưa này quá đắt; mặt khác, nó có sẵn và tôi thực sự cần nó ngay bây giờ. (Một mặt, chiếc áo mưa này quá đắt; mặt khác, nó có sẵn và tôi thực sự cần nó ngay bây giờ.) “”

Bài tập cấu trúc trái ngược

Bạn đã nhớ được bao nhiêu kiến ​​thức về cấu trúc Trái nghĩa? Để chắc chắn rằng bạn không quên bài học, hãy làm bài tập dưới đây.

Chọn câu trả lời đúng:

  1. Lan Lưu thích súp ngô. __________, Hằng ghét nó.
  2. ngược lại
  3. trái ngược
  4. Ngược lại
  5. Yến Loan từng nghĩ Mơ không đủ sức để tham gia sự kiện. Nhưng họ đã thấy bằng chứng ___________.
  6. ngược lại
  7. ngược lại
  8. ngược lại
  9. ___________ những người hàng xóm của họ, gia đình Simpsons cực kỳ ồn ào.
  10. ngược lại
  11. trái ngược
  12. Trái với
  13. Tôi đã nghĩ Rosie Ross sẽ tức giận. ___________, cô ấy rất bình tĩnh.
  14. ngược lại
  15. trái ngược
  16. Ngược lại
  17. Họ nghĩ rằng Ron Ran là một người xấu. Sau khi dành thời gian cho anh ta, bây giờ họ có bằng chứng ___________.
  18. ngược lại
  19. mâu thuẫn
  20. ngược lại

Trả lời

  1. Một
  2. DI DỜI
  3. MỘT

Hãy xem qua bài viết và vận dụng nó để làm bài tập. Điều đó sẽ giúp bạn nhớ từ vựng và ngữ pháp lâu hơn.

Tất cả những chia sẻ về bài học vừa rồi, Trung Tâm Đào Tạo Việt Á mong rằng bạn sẽ sớm nắm bắt được ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh. Mong rằng các bạn sẽ luôn đạt được nhiều thành tích trong học tập, hãy chọn lọc những kiến ​​thức cần nhớ để học nhé.

Bạn thấy bài viết Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Contrary là gì? Cách dùng on the contrary trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp các từ vựng tiếng anh chuyên ngành ô tô dễ nhớ

Viết một bình luận