Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều

Bạn đang xem: Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều tại vietabinhdinh.edu.vn

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết Công thức tính diện tích tam giác: Thường, Vuông, Cân, đều áp dụng cho tất cả học sinh cấp 2, cấp 3…

1. Công thức tính diện tích tam giác thường

* Công thức tính diện tích

Ví dụ, đối với tam giác ABC, độ dài các cạnh được thể hiện trong hình. Tính diện tích tam giác ABC:

Để tính diện tích của một tam giác bình thường, bạn có thể sử dụng các công thức sau:

1) \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}a. {h_a} = \frac{1}{2}b. {h_b} = \frac{1}{2}c. { h_c}\)

(hay nói cách khác diện tích tam giác bằng 1/2 tích của chiều cao kẻ từ đỉnh với độ dài cạnh đối diện của đỉnh đó)

2) \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}ab\sin C = \frac{1}{2}ac\sin B = \frac{1}{2}bc\sin A\ )

(Diện tích tam giác bằng nửa tích hai cạnh và sin của góc giữa hai cạnh đó trong tam giác).

3) \({S_{ABC}} = \sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} \)

(Công thức Heron – p là nửa chu vi tam giác, a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

4) \({S_{ABC}} = pr\)

(p là nửa chu vi tam giác, r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác)

5) \({S_{ABC}} = \frac{{abc}}{{4R}}\)

(R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác)

6) \({S_{ABC}} = 2. {R^2}.\sin A.\sin B.\sin C\)

(dùng công thức chứng minh, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, A, B, C là 3 góc của tam giác).

* Một số lưu ý khi tính diện tích tam giác.

– Với tam giác chứa góc bẹt, chiều cao nằm ngoài tam giác thì độ dài cạnh cần tính diện tích chính bằng độ dài cạnh bên trong tam giác.

– Khi tính diện tích hình tam giác, chiều cao nào ứng với đáy đó.

– Nếu 2 tam giác có cùng chiều cao hoặc bằng nhau -> diện tích 2 tam giác tỉ lệ với 2 đáy và ngược lại nếu 2 tam giác có cùng đáy (hoặc 2 đáy bằng nhau) -> diện tích tam giác tỉ lệ với 2 tương ứng độ cao.

2. Công thức tính diện tích tam giác vuông

Các công thức tính diện tích tam giác thường có thể áp dụng cho tam giác vuông tương ứng. Ngoài ra, để đơn giản hơn, các bạn có thể sử dụng công thức tính diện tích cụ thể của tam giác vuông như sau:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}ab\) (trong đó a, b là độ dài hai cạnh của góc vuông)

3. Công thức tính diện tích tam giác cân

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}ah\) (trong đó a là độ dài của cạnh cơ sở tương ứng với đường cao được vẽ từ đỉnh đối diện, h là độ dài của ứng dụng độ cao tương ứng)

Tính diện tích tam giác cân ABC

4. Công thức tính diện tích tam giác đều

\({S_{ABC}} = {a^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4}\) (trong đó a là độ dài cạnh của tam giác)

5. Ví dụ minh họa

Mỗi ô vuông nhỏ trong hình có kích thước 1cm x 1cm (tức là có diện tích 1 \(c{m^2}\)). Tính diện tích tam giác trong hình

Tính diện tích tam giác trong hình

Diện tích tam giác trong hình là:

S=6*4:2=12 (\(c{m^2}\))

Trên đây là công thức tính diện tích tam giác vuông, tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều giúp các em dễ dàng làm bài tập. Chúc may mắn.

Bạn thấy bài viết Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Công thức tính diện tích tam giác Thường, Vuông, Cân, Đều
Xem thêm bài viết hay:  Cách thoát, đăng xuất tài khoản Viber trên máy tính, laptop

Viết một bình luận