Trong tiếng Anh, tính từ và trạng từ đều đóng vai trò bổ sung ý nghĩa cho câu, tạo nghĩa cho câu. Tuy nhiên để giải các bài tập liên quan đến việc chia tính từ và trạng từ là khá khó khăn. Để các bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh cũng như các trường hợp đặc biệt trong câu khi sử dụng các loại từ này, chúng tôi đã tổng hợp bài viết dưới đây.
Tổng hợp tính từ và trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Một trong những cách tốt nhất để phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh là nhớ và hiểu chức năng cũng như vị trí của từ đó. Dựa vào phương pháp này bạn có thể phân loại từ loại chính xác nhất.
Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Vậy vị trí và chức năng của hai từ này như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!
Chức năng trong câu của tính từ và trạng từ
Trạng từ và tính từ trong tiếng Anh đóng vai trò đặc biệt quan trọng và tạo nên nghĩa của từ trong câu. Mỗi thành tố đều có chức năng và vai trò riêng giúp bổ sung ý nghĩa trong câu và làm cho câu thêm ý nghĩa.
- Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Từ để chỉ tính chất, sắc thái, trạng thái, màu sắc… Ngoài ra, tính từ còn được dùng để mô tả tính chất hoặc cung cấp thêm thông tin cần thiết cho danh từ.
Ví dụ: Mọi người đều vui vẻ
- Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Được coi là thành phần bổ sung ý nghĩa trong câu cho động từ hoặc cho cả câu.
Ví dụ: She quick open the book (Cô ấy mở sách rất nhanh)
Học phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh – Trung Tâm Đào Tạo Việt Á
Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu
Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Trước danh từ hoặc sau động từ “tobe” và một số động từ đặc biệt khác như become, get, dường như, look, sound, mui, make…
Ví dụ:
- Cuộc sống của bạn thật nhàm chán (Cuộc sống của bạn thật nhàm chán)
- Cô ấy trông thật xinh đẹp (Cô ấy trông thật xinh đẹp)
Vị trí trong câu của tính từ (adj)
Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh
Trạng ngữ có thể đứng trước tính từ, trạng ngữ, đứng sau động từ… Ngoài ra, trạng từ còn có thể đứng đầu câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
– Trạng từ sau động từ thường bổ nghĩa cho động từ
Ví dụ: Anh ấy hát dở. (Anh ấy hát rất dở)
– Cũng có trường hợp tùy từng trường hợp ta có thể đặt trạng ngữ trước hoặc sau.
Ví dụ: Tôi có thể dễ dàng hiểu những gì bạn làm. (Tôi có thể dễ dàng hiểu những gì bạn làm)
– Trạng ngữ được đặt sau tân ngữ trong câu
Khi trong câu có dạng S (chủ ngữ) + V (động từ) + pre +O thì trạng từ có thể đứng ở hai vị trí: có thể đứng trước giới từ hoặc đứng sau tân ngữ.
Ví dụ: Hôm qua chúng tôi đã chăm chú lắng nghe anh ấy (Hôm qua chúng tôi đã chăm chú lắng nghe anh ấy.)
Chúng tôi đã chăm chú lắng nghe anh ấy ngày hôm qua. (Hôm qua chúng tôi đã chăm chú lắng nghe anh ấy.)
– Trước động từ và tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ đó
Ví dụ: Cô ấy giận dữ phủ nhận rằng cô ấy đã đánh cắp tài liệu. (Cô ấy giận dữ phủ nhận rằng cô ấy đã lấy cắp tài liệu.)
Bài tập cực khó. (Bài tập cực khó)
– Đứng trước trạng ngữ để nhấn mạnh ý nghĩa của câu
Ví dụ:
- Các bé hát thật hay.
- Anh ấy đang hát rất to (Anh ấy đang hát rất to)
- Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm họ đến đây (Thật không may, cửa hàng đã đóng cửa vào thời điểm họ đến)
Xem thêm Quy tắc ứng suất cơ bản
Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ
Trong hầu hết các trường hợp, tính từ thêm đuôi “ly” sẽ trở thành trạng từ, chẳng hạn Careful + ly → Cẩn thận. Tuy nhiên, cũng có những từ đặc biệt bạn cần chú ý. Điều này khiến nhiều người dễ mắc sai lầm khi xác định từ loại. Dưới đây là ba ví dụ phổ biến nhất về mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ.
– Một số từ kết thúc bằng “ly” dễ bị nhầm là trạng từ nhưng lại là tính từ. Ví dụ: sôi nổi, cô đơn, thân thiện, đáng yêu…
– Một số tính từ kể cả khi chuyển thành trạng từ thì vẫn giống nhau. Ví dụ: Nhanh => Nhanh, Khó => Khó
– Một số trường hợp đặc biệt khi tính từ chuyển thành trạng từ thì nó thay đổi toàn bộ. Ví dụ: Tốt => Tốt
Xem thêm mệnh đề quan hệ
Một số trường hợp đặc biệt khi trạng ngữ có đuôi và cuối
Ngoài việc xác định vị trí, chức năng của tính từ và trạng từ, trong ngữ pháp tiếng Anh còn có một số trường hợp đặc biệt của trạng từ có đuôi và trạng từ không có đuôi. Vậy đâu là những trạng từ đặc biệt bạn cần nhớ.
Trạng từ trong tiếng Anh
Thông thường để tạo trạng từ, công thức hay được sử dụng nhất là:
Trạng từ => Tính từ + ly
Ví dụ:
- Nghiêm túc + ly => nghiêm túc
- Cẩn + kính => cẩn thận
- Nặng + kính => nặng nề
- Kinh khủng + kính => Kinh khủng
- Cơ bản + lý => Cơ bản
Bên cạnh đó, cũng có một số trạng ngữ đặc biệt không thêm ly ở cuối câu như:
- Tốt => Tốt
- Nhanh => Nhanh
- Khó => Khó
- Sớm => Sớm
- Trễ => Trễ
Một số trạng từ đặc biệt sẽ thay đổi nghĩa khi có hoặc không có đuôi ly. Các bạn cần đặc biệt lưu ý và ghi nhớ những trạng từ này để sử dụng chúng một cách chính xác nhất.
- Free (tự do) => Freely (tự do làm gì đó)
- Rộng rãi (mở rộng) => Rộng rãi (nhiều nơi)
- Late (muộn) => Lately (đây là trạng từ chỉ tần suất có nghĩa là gần đây)
- Hard (làm việc chăm chỉ) => Hardly (không chỉ tần suất của một cái gì đó)
Ví dụ:
- Anh ấy có thể đến tự do và anh ấy có thể nói chuyện thoải mái về điều đó.
- Anh ấy làm việc chăm chỉ và anh ấy hầu như không biết anh ấy.
Xem thêm các bài viết bằng tiếng Anh
Bài tập cơ bản về trạng từ và tính từ
Dưới đây là bài tập phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh
Bài tập 1: Dựa vào từ cho sẵn, xác định từ này là tính từ hay trạng từ:
1. sống động
Tính từ
trạng từ
2. trật tự
Tính từ
trạng từ
3. dã thú
Tính từ
trạng từ
4. thường
Tính từ
trạng từ
5. gần đây
Tính từ
trạng từ
6. khát nước
Tính từ
trạng từ
7. anh em
Tính từ
trạng từ
8. đắt tiền
Tính từ
trạng từ
9. mơ hồ
Tính từ
trạng từ
10. đặc biệt
Tính từ
trạng từ
Trả lời:
- Tính từ
- Tính từ
- quảng cáo
- quảng cáo
- quảng cáo
- quảng cáo
- quảng cáo
- Tính từ
- quảng cáo
- quảng cáo
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. Anh ấy………….đọc sách. (nhanh)2. Mandy là một………….cô gái. (đẹp) 3. Hôm nay lớp………….ồn ào. (khủng khiếp)4. Max là một………….ca sĩ. (tốt)5. Tiếng chó sủa …………………….. . (to)6. Anh ấy lái xe ……………………. . (cẩn thận)7. Anh ấy hát bài hát……………………. (Tốt)
8. Hôm nay là ngày…………. (khủng khiếp) 9. Bạn có thể………….mở tin nhắn này. (dễ dàng)10. Anh ấy là một tài xế. (cẩn thận)
Trả lời:
- Nhanh
- Đẹp
- khủng khiếp khủng khiếp
- Tốt
- lớn tiếng
- cẩn thận
- Tốt
- kinh khủng
- Một cách dễ dàng
- Cẩn thận
Bài 3:
1. Tôi lấy đường trong trà của cô ấy. (Thỉnh thoảng)
A. Đôi khi lấy
B. Thỉnh thoảng đi
C. Trong cà phê của tôi đôi khi
2. Lin rất đẹp. (thường xuyên)
A. Thường là
B. Thông thường là
C. Thường rất thân thiện
3. Anh ấy nghe nhạc. (thường)
A. Thường xuyên lắng nghe
B. Nghe thường xuyên
C. Nghe nhạc thường xuyên
4. Pete buồn. (không bao giờ)
A. Không bao giờ được
B. Không bao giờ
C. Buồn không bao giờ
5. Bánh này có mùi .. (ngon)
Tốt
B. Tốt
6. Anh ấy đọc một cuốn sách. (Thỉnh thoảng)
A. Thỉnh thoảng đọc
B. Thỉnh thoảng đọc
C. Thỉnh thoảng đọc một cuốn sách
7. Cô ấy thực sự lười biếng và… cố gắng.
A. cứng
B. hầu như không
C. Hoặc có thể được sử dụng ở đây.
8. Cô ấy hát rất…
A. nhanh chóng
B. nhanh chóng
9. Video xa quá…
A. ồn ào
B. lớn tiếng
C. Hoặc có thể được sử dụng ở đây.
10. Anh ấy nên vượt qua kỳ thi…
A. dễ dàng
B. dễ dàng
C. dễ dàng
11. Chúng tôi đã rất đau tai…
A. muộn
B. gần đây
12. Anh ấy là một… ca sĩ.
A. khủng khiếp
B. khủng khiếp
13. Đừng nói như vậy…. tôi không thể hiểu
Nhanh
B. Nhanh chóng
14. Tôi biết anh ấy khá…
Tốt
B. tốt
C. Hoặc có thể được sử dụng ở đây.
15. Cô ấy là một… người học.
A. nhanh chóng
B. nhanh chóng
16. Cô ấy chơi…
Đẹp
B. xinh đẹp
C. đẹp
17. Mari … đã mở món quà của cô ấy.
A. Chậm
B. Từ từ
18. Đội bóng đá của chúng tôi đã chơi… Chủ nhật tuần trước. (xấu)
A. Xấu
B. Xấu
19. Cầu thủ bóng đá bị thương. (nghiêm trọng)
A. Nghiêm trọng
B. Nghiêm túc
20. Jack là…. khó chịu về việc mất gói của mình. (kinh khủng)
A. Kinh khủng
B. Kinh khủng
21. Anh ấy trông…. Có chuyện gì với anh ấy vậy? (buồn)
A. Đáng buồn thay
B. Buồn
22. Hãy…. với cốc nước này. Trời nóng. (cẩn thận)
A. Cẩn thận
B. Cẩn thận
23. Min là….. thông minh. (vô cùng)
A. Vô cùng
B. Cực
24. Kiểm tra bài tập của bạn…
cẩn thận
B. cẩn thận
C. cẩn thận
25. Bánh này có vị…. . (tồi tệ)
A. Kinh khủng
B. Kinh khủng
C. khủng khiếp
Trả lời
1A
2 A
3A
4A
5A
6B
7B
8B
9A
10B
11B
12A
13A
14C
15A
16C
17B
18A
19B
20A
21B
22A
23A
24C
25C
Trên đây là bài học và những thông tin cơ bản về cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, hi vọng bí quyết học tiếng Anh này sẽ giúp ích được nhiều cho bạn đọc.
Bạn thấy bài viết Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Video Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
Hình Ảnh Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Tin tức Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Review Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Tham khảo Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Mới nhất Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu
Hướng dẫn Cách phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng anh đơn giản , dễ hiểu
#Cách #phân #biệt #tính #từ #và #trạng #từ #trong #tiếng #anh #đơn #giản #dễ #hiểu