Các hàm luận lý (logical) trong Excel

Bạn đang xem: Các hàm luận lý (logical) trong Excel tại vietabinhdinh.edu.vn

Các hàm logic được sử dụng rất nhiều trong xử lý dữ liệu trong Excel. Nếu bạn chưa biết hết về các hàm logic thông dụng, hãy theo dõi bài viết dưới đây. Bài viết tổng hợp cú pháp và chức năng của các hàm trong nhóm hàm logic trong Excel.

1. VÀ

Cú pháp:

=AND(logic1, logic2,…)

Trong đó:

– logic1, logic2,… là một hoặc nhiều biểu thức logic có thể đánh giá TRUE hoặc FALSE.

Mô tả:

Hàm trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá là TRUE và FALSE nếu một hoặc nhiều giá trị logic đánh giá là FALSE.

Ví dụ:

Hàm logic 2

2. NẾU

Cú pháp:

=IF(logic_test, value_if_true, value_if_false)

Trong đó:

– logic_test: bất kỳ giá trị hoặc biểu thức nào có thể đánh giá là TRUE hoặc FALSE.

– value_if_true: là giá trị muốn trả về khi logic_test là TRUE. Nếu logic_test là TRUE và value_if_true bị bỏ qua, thì hàm trả về 0 (không).

– value_if_false: là giá trị muốn trả về khi logic_test là FALSE. Nếu kiểm tra logic là FALSE và value_if_false bị bỏ qua (không có dấu phẩy sau đối số value_if_true), hàm sẽ trả về giá trị logic FALSE. Nếu kiểm tra logic là FALSE và value_if_false bị bỏ qua (có dấu phẩy sau đối số value_if_true), thì hàm trả về 0 (không).

Mô tả:

Hàm trả về một giá trị nếu điều kiện bạn đã chỉ định đánh giá là TRUE và một giá trị khác nếu điều kiện đánh giá là FALSE.

Ví dụ:

Hàm logic 3

3. SỐ PHIẾU BẦU CỬ

Cú pháp:

=IFERROR(giá trị, giá_trị_nếu_lỗi)

Trong đó:

– value: biểu thức cần kiểm tra lỗi.

– value_if_error: trả về giá trị nếu value lỗi, các loại lỗi sau: #N/A, #VALUE, #REF, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!.

Mô tả:

Hàm trả về value_if_error nếu giá trị được đánh giá là lỗi, ngược lại trả về kết quả của công thức.

Ví dụ:

Hàm logic 4

4. KHÔNG

Cú pháp:

=KHÔNG (logic)

Trong đó:

logic là một biểu thức, một điều kiện của kiểu logic.

Mô tả:

Hàm trả về giá trị âm của biểu thức logic, NOT trả về TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.

Ví dụ:

Hàm logic 5

5. HOẶC

Cú pháp:

=OR(logic1, logic2,…)

Trong đó:

– logic1, logic2,… là các biểu thức, điều kiện muốn kiểm tra TRUE hay FALSE.

Mô tả:

Hàm trả về TRUE nếu một hoặc nhiều logic là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả logic là FALSE.

Ví dụ:

Hàm Logic 6

6. SAI() và TRUE()

Cú pháp:

=FALSE() =TRUE()

Không có đối số. Bạn có thể nhập trực tiếp giá trị FALSE hoặc TRUE vào một công thức hoặc hàm trong khi tính toán. Excel sẽ hiểu nó là một giá trị logic với giá trị FALSE hoặc TRUE.

Ví dụ:

Các Hàm Logic 7

Bài viết đã giới thiệu đến các bạn các hàm trong nhóm hàm logic trong Excel, hi vọng bài viết hữu ích với các bạn. Chúc may mắn!

Bạn thấy bài viết Các hàm luận lý (logical) trong Excel có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Các hàm luận lý (logical) trong Excel bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Các hàm luận lý (logical) trong Excel của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Các hàm luận lý (logical) trong Excel
Xem thêm bài viết hay:  Cách tách nền chữ ký - Tách chữ ký từ ảnh đơn giản, nhanh chóng

Viết một bình luận