Cấu trúc Believe là một trong những cấu trúc đơn giản và phổ biến nhất mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng sẽ bắt gặp. Được sử dụng rộng rãi trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh nói và viết. Tuy cấu trúc khá đơn giản nhưng người học cần nắm vững kiến thức về cấu trúc Believe để tránh nhầm lẫn với các cấu trúc câu khác khiến người mới bắt đầu học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn và nhầm lẫn: Believe đi với To + V hay sau Believe + V-ing ,… Để tránh những nhầm lẫn đó, bài viết hôm nay sẽ chia sẻ đến các bạn những kiến thức vô cùng dễ hiểu và ngắn gọn. Ngoài các khái niệm sẽ được lồng ghép thêm nhiều ví dụ để bạn dễ hiểu hơn, cuối bài học có các bài tập về cấu trúc Believe giúp bạn củng cố lại các kiến thức vừa học. Nào chúng ta cùng nhau bắt đầu bài học.
Niềm tin là gì?
cấu trúc tin tưởng
Believe (/bɪˈliːv/), có nghĩa là tin tưởng. Chúng ta có thể sử dụng Believe trong nhiều ngữ cảnh khác nhau tùy theo ý định của người nói.
Ví dụ:
- Tin hay không, tôi sẽ nói với cô ấy sự thật
- Tôi không thể tin rằng bạn nói dối cô ấy về kết quả của bạn
- Tôi tin rằng bạn có thể làm được (tôi tin rằng bạn có thể)
- Bạn không nên tin tất cả những gì quảng cáo nói (Bạn không nên tin tất cả những gì quảng cáo nói)
Cấu trúc của niềm tin
Cấu trúc Believe có thể được chia thành ba cách sử dụng khác nhau. Có rất nhiều cách để sử dụng cấu trúc Believe trong tiếng Anh hàng ngày. Đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về 3 cách dùng của cấu trúc Believe đơn giản nhé.
cấu trúc đầu tiên
Trong trường hợp đầu tiên này, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Believe để diễn đạt niềm tin vào ai đó hoặc hành động của ai đó.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + Believe(s) + Danh từ + (that)
Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
- Không cần phải lo lắng! Chúng tôi tin tưởng vào bạn (Không cần phải lo lắng! Chúng tôi tin tưởng bạn)
- Cha tôi không bao giờ nói dối mẹ tôi. Đó là lý do tại sao cô ấy luôn không làm mọi điều anh ấy nói
- Tôi tin rằng tất cả con người được sinh ra với quyền bình đẳng (Tôi tin rằng tất cả con người được sinh ra với quyền bình đẳng.)
cấu trúc thứ hai
Ở cách dùng thứ hai, cấu trúc Believe được dùng để bày tỏ sự tin tưởng của ai đó vào một điều gì đó mặc dù họ không chắc điều đó là hoàn toàn đúng.
Kết cấu:
Chủ ngữ + Tin + (Đó) + NỮ
Với Believe được chia theo thì và chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
- Bạn có nghĩ rằng chúng tôi sẽ đến đó trong thời gian? – Tôi cũng tin là vậy. (Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến đó đúng giờ không? – Tôi nghĩ vậy.)
- Chỉ cần đi về phía trước! Tôi tin rằng thư viện mà chúng tôi đang tìm kiếm ở đằng kia.
Cấu trúc thứ ba
Trong trường hợp cuối cùng, Believe được dùng sau một từ phủ định để thể hiện sự ngạc nhiên, tức giận hoặc vui mừng của người nói về một điều gì đó. Cấu trúc này thường được chúng ta sử dụng khá phổ biến, đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày.
Kết cấu:
Chủ ngữ + can’t, don’t, could’t, won’t,…+ Believe + Danh từ
Với niềm tin thường ở dạng nguyên mẫu
Ví dụ:
- Cô ấy không thể tin rằng anh ấy đã làm điều đó vì cô ấy (Cô ấy không thể tin rằng anh ấy đã làm điều đó vì cô ấy)
- Bạn sẽ không tin những gì tôi sẽ nói với bạn đâu! Bạn đã được chấp nhận (Bạn sẽ không tin những gì tôi sắp nói! Bạn đã nhận được nó!)
- Gia đình tôi vẫn không thể tin rằng tôi sẽ vào đại học
bạn có thể quan tâm
cấu trúc giải thích
giỏi cấu trúc
cấu trúc phụ thuộc
cấu trúc đề xuất
quyết định . cấu trúc
cấu trúc chưa từng có trước đây
cấu trúc lần cuối
cấu trúc yêu cầu
trước . cấu trúc
cấu trúc tại sao chúng ta không
cấu trúc nó là cần thiết
cấu trúc cần
sử dụng khác nhau
cấu trúc đánh giá cao
cấu trúc lời hứa
mâu thuẫn
Đảm nhận
mô tả . kết cấu
Ý anh là gì
đến với
Bạn dạo này thế nào
Làm thế nào để sử dụng bạn được chào đón
liệu . cấu trúc
như vậy và như vậy mà . kết cấu
cấu trúc thà
cung cấp . kết cấu
bạn có nhớ cấu trúc không
cấu trúc vì vì
cấu trúc xin lỗi
cấu trúc được đi đến
cấu trúc gợi ý
cấu trúc một trong hai hoặc không cũng không
cấu tạo
cấu trúc đây là lần đầu tiên
cơ cấu ngay khi
Believe đi với giới từ what
những gì giới từ tin đi với?
Ngoài 3 cách dùng phổ biến trên, động từ Believe còn có thể được dùng với giới từ “in”, để diễn đạt niềm tin của ai đó vào điều gì đó hoặc ai đó.
Ví dụ:
- Tôi tin vào bạn (tôi tin vào bạn)
- Giáo viên của chúng tôi tin tưởng chúng tôi
từ tin có nghĩa là gì?
- Tín: tin tưởng. Ví dụ: Tôi tin tưởng bạn (Tôi tin tưởng bạn)
- Mua: tin. Ví dụ: Tôi không mua (tôi không tin)
- Count on: có niềm tin vào ai đó. Ví dụ: I count on my team (Tôi có niềm tin vào đội của mình)
- Có niềm tin vào: có niềm tin vào ai/cái gì. Ví dụ: Tôi có niềm tin vào Thần
- Không có nghi ngờ: tin tưởng, không nghi ngờ. Ví dụ: Cô ấy không nghi ngờ gì về những gì anh ấy đang nói. (Cô ấy không mảy may nghi ngờ những gì anh ấy nói)
- Giả sử: tin tưởng, cho rằng. Ví dụ: Lẽ ra lúc đó anh ấy đang ở trường. (Anh ấy được cho là đang ở trường vào giờ này)
Phân biệt Believe -Trust
Cùng một nghĩa là tin tưởng. Vậy hai chữ Tin và Cậy có giống nhau không?
Khi dịch sang tiếng Việt, cả Believe và Trust đều có nghĩa là tin tưởng. Tuy nhiên, động từ Trust được dùng để nhấn mạnh hơn Believe. Với Believe, chúng ta thường dùng khi đưa ra nhận định chỉ có sự chắc chắn tương đối, ngược lại, Trust dùng trong trường hợp người nói có sự tin tưởng tuyệt đối.
Xem thêm mẹo học tiếng Anh hay tại Trung Tâm Đào Tạo Việt Á
cấu tạo bài tập tin
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc Believe
1. tin/bạn/ma/?
Bạn có tin vào ma quỷ?
Bạn có tin vào ma quỷ?
2. tôi/của tôi/cha mẹ/tin tưởng/luôn luôn
Bố mẹ tôi luôn tin tưởng ở tôi
Bố mẹ tôi luôn đặt niềm tin vào tôi
3. làm/có thể/tôi/tin/nó/bạn
Tôi tin rằng bạn có thể làm điều đó
tôi tin rằng bạn có thể làm điều đó
4. chúng tôi/tin tưởng/huy chương vàng/không thể/thắng/đội của chúng tôi
Chúng tôi sẽ không tin rằng đội của chúng tôi đã giành được huy chương vàng
Chúng tôi không thể tin rằng đội của chúng tôi đã giành được huy chương vàng
5. tin/tôi/không/cho đến khi/tôi/thấy/nó
Tôi không tin cho đến khi tôi nhìn thấy nó
Tôi không tin cho đến khi tôi nhìn thấy nó
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sử dụng Trust hoặc Believe
- tôi không thể…anh ấy đang nói gì
- Mọi người không thực sự…sự phán xét này
- Alex nghĩ Paul có thể nhận được công việc này, nhưng mẹ của anh ấy…nếu không thì
- Người bạn duy nhất mà tôi… là Amber
Trả lời:
- Tôi không thể tin những gì anh ấy đang nói (Tôi không thể tin những gì anh ấy đang nói)
- Mọi người không thực sự tin tưởng vào phán đoán của mình
- Alex nghĩ Paul có thể nhận được công việc này, nhưng mẹ anh ấy lại tin khác (Alex nghĩ Paul có thể nhận công việc này, nhưng mẹ anh ấy lại nghĩ khác.)
- Người bạn duy nhất tôi tin tưởng là Amber (Người bạn duy nhất tôi tin tưởng là Amber)
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong 3 đáp án A, B, C
1. Hoàng không thể……anh ấy đã thành công
Một niềm tin
B. tin tưởng
C
- Đáp án A – Hoàng không thể tin mình đã thành công
- Hoàng không thể tin mình đã thành công
2. Cô ấy vẫn không thể….Cô ấy đã mất hết tiền
A. tin tưởng
B. tin
C. đáng tin cậy
- Đáp án B – Cô ấy vẫn không thể tin rằng mình đã mất hết tiền
- Cô ấy vẫn không thể tin rằng mình đã mất hết tiền
3. Tôi…sản phẩm bạn muốn mua đã hết hàng
A. tin tưởng
b.
C. tin
- Đáp án C – Tôi tin rằng sản phẩm bạn muốn mua đã hết hàng
- Tôi nghĩ sản phẩm bạn muốn mua đã hết hàng
4. Mọi người…rằng tôi có thể giành chiến thắng trong cuộc thi này
MỘT.
B. tin tưởng
C. tin
- Đáp án C – Mọi người đều tin rằng tôi có thể giành chiến thắng trong cuộc thi này
- Mọi người đều tin rằng tôi có thể giành chiến thắng trong cuộc thi đó
5. Peter và Adam… yêu nhau vì họ là tri kỉ
A. tin tưởng
B. tin
C. Không áp dụng
- Đáp án A – Peter và Adam tin tưởng nhau vì họ là tri kỉ
- Peter và Adam hoàn toàn tin tưởng nhau vì họ là tri kỉ
Tiếng Anh Trung Tâm Đào Tạo Việt Á
Bạn thấy bài viết Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Video Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
Hình Ảnh Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Tin tức Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Review Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Tham khảo Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Mới nhất Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc
Hướng dẫn Believe đi với giới từ gì? Bài tập cấu trúc believe
#đi #với #giới #từ #gì #Bài #tập #cấu #trúc