BÁO CÁO THỰC TẬP:
Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
1. Trả lời câu hỏi: Thế nào là rơi tự do? Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
– Đặc trưng:
+ Hướng thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một điểm xác định trên Trái Đất và gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Bên trong:
+ s: quãng đường vật đi được khi rơi tự do (m).
+ t: thời gian rơi tự do.
2. Kết quả:
Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi với các quãng đường s khác nhau.
Vị trí đầu vật rơi: s = 0 (mm).
Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả ở bảng 8.1, chọn tỷ lệ thích hợp trên trục tung và trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
a) Ta có: s = (gt2)/2 = s
Nhưng đề hỏi về dạng đồ thị của s trong hàm ẩn (t2) nên chúng ta cẩn thận.
Từ s = (gt2)/2 → s = (gX)/2 mà X = t2 ở đây t là biến nên X cũng là biến.
Ta thấy rằng sự phụ thuộc của s vào ẩn số X là một hàm bậc nhất:
Y = AX + B (với A = g/2, B = 0) nên đồ thị s = s(t2) = s(X) có dạng là một đường thẳng. Như vậy, chuyển động của một vật rơi tự do là một gia tốc biến đổi đều.
b) Khi chuyển động rơi tự do có gia tốc biến đổi đều thì các giá trị của g có thể xác định theo công thức g = 2S/t2 và vận tốc rơi tại cổng E theo công thức: v = 2S/t cho mỗi lần đo. Tính các giá trị trên và ghi vào bảng 8.1.
c) Vẽ đồ thị v = v
Đồ thị v = v
đ) Ta có:
e, Kết quả của phép đo gia tốc rơi tự do là:
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10 , Vật Lý 10
Thêm thông tin để xem:
Hình ảnh Báo cáo thực hành Vật Lý 10 trang 49
Video Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
Báo cáo thực hành Vật Lý 10 trang 49
Báo cáo thực hành Vật Lý 10 trang 49
Báo cáo thực hành Vật Lý 10 trang 49 –
BÁO CÁO THỰC TẬP:
Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
1. Trả lời câu hỏi: Thế nào là rơi tự do? Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
– Đặc trưng:
+ Hướng thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một điểm xác định trên Trái Đất và gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Bên trong:
+ s: quãng đường vật đi được khi rơi tự do (m).
+ t: thời gian rơi tự do.
2. Kết quả:
Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi với các quãng đường s khác nhau.
Vị trí đầu vật rơi: s = 0 (mm).
Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả ở bảng 8.1, chọn tỷ lệ thích hợp trên trục tung và trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
a) Ta có: s = (gt2)/2 = s
Nhưng đề hỏi về dạng đồ thị của s trong hàm ẩn (t2) nên chúng ta cẩn thận.
Từ s = (gt2)/2 → s = (gX)/2 mà X = t2 ở đây t là biến nên X cũng là biến.
Ta thấy rằng sự phụ thuộc của s vào ẩn số X là một hàm bậc nhất:
Y = AX + B (với A = g/2, B = 0) nên đồ thị s = s(t2) = s(X) có dạng là một đường thẳng. Như vậy, chuyển động của một vật rơi tự do là một gia tốc biến đổi đều.
b) Khi chuyển động rơi tự do có gia tốc biến đổi đều thì các giá trị của g có thể xác định theo công thức g = 2S/t2 và vận tốc rơi tại cổng E theo công thức: v = 2S/t cho mỗi lần đo. Tính các giá trị trên và ghi vào bảng 8.1.
c) Vẽ đồ thị v = v
Đồ thị v = v
đ) Ta có:
e, Kết quả của phép đo gia tốc rơi tự do là:
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10 , Vật Lý 10
[rule_{ruleNumber}]
BÁO CÁO THỰC TẬP:
Khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do
1. Trả lời câu hỏi: Thế nào là rơi tự do? Nêu đặc điểm của chuyển động rơi tự do và viết công thức tính gia tốc rơi tự do?
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
– Đặc trưng:
+ Hướng thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một điểm xác định trên Trái Đất và gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Bên trong:
+ s: quãng đường vật đi được khi rơi tự do (m).
+ t: thời gian rơi tự do.
2. Kết quả:
Bảng 8.1 Khảo sát chuyển động rơi tự do: Đo thời gian rơi với các quãng đường s khác nhau.
Vị trí đầu vật rơi: s = 0 (mm).
Vẽ đồ thị: Dựa vào kết quả ở bảng 8.1, chọn tỷ lệ thích hợp trên trục tung và trục hoành để vẽ đồ thị s = s(t2).
a) Ta có: s = (gt2)/2 = s
Nhưng đề hỏi về dạng đồ thị của s trong hàm ẩn (t2) nên chúng ta cẩn thận.
Từ s = (gt2)/2 → s = (gX)/2 mà X = t2 ở đây t là biến nên X cũng là biến.
Ta thấy rằng sự phụ thuộc của s vào ẩn số X là một hàm bậc nhất:
Y = AX + B (với A = g/2, B = 0) nên đồ thị s = s(t2) = s(X) có dạng là một đường thẳng. Như vậy, chuyển động của một vật rơi tự do là một gia tốc biến đổi đều.
b) Khi chuyển động rơi tự do có gia tốc biến đổi đều thì các giá trị của g có thể xác định theo công thức g = 2S/t2 và vận tốc rơi tại cổng E theo công thức: v = 2S/t cho mỗi lần đo. Tính các giá trị trên và ghi vào bảng 8.1.
c) Vẽ đồ thị v = v
Đồ thị v = v
đ) Ta có:
e, Kết quả của phép đo gia tốc rơi tự do là:
Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10 , Vật Lý 10
Bạn thấy bài viết Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49 có giải quyết được vấn đề mà bạn tìm hiểu không?, nếu chưa, hãy góp ý thêm về nó. Báo cáo thực hành Vật Lý 10 trang 49 bên dưới để https://vietabinhdinh.edu.vn/ chỉnh sửa & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ bạn đọc! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Nguồn: vietabinhdinh.edu.vn
#Báo cáo #thực hành #vật lý #trang vật lý
Nhớ để nguồn bài viết này: Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49 của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Video Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
Hình Ảnh Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Tin tức Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Review Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Tham khảo Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Mới nhất Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang
Hướng dẫn Báo cáo thực hành Vật lý 10 trang 49
#Báo #cáo #thực #hành #Vật #lý #trang