Exciter được đánh giá là dòng xe nổi bật hàng đầu của Yamaha. Nó sở hữu kiểu dáng thể thao, động cơ mạnh mẽ với nhiều màu sắc khác biệt. Dưới đây sẽ là bảng giá xe Exciter mới nhất cập nhật tháng 01/2024 để mọi người tham khảo nhé.
Bảng giá xe Exciter mới nhất tháng 01/2024
Xe Exciter được chia thành nhiều dòng xe khác nhau như Exciter 150 RC, Exciter 155 VVA. Trong mỗi dòng tiếp tục có những sản phẩm nổi bật. Cụ thể hơn về bảng giá xe sẽ có dưới đây.
BẢNG GIÁ XE EXCITER 150
PHIÊN BẢN | GIÁ ĐỀ XUẤT | GIÁ ĐẠI LÝ |
Exciter 150 RC | Khoảng 44.800.000 đồng | Khoảng 45.900.000 đồng |
Exciter 150 Giới hạn màu mới | Khoảng 45.800.000 đồng | Khoảng 46.900.000 đồng |
Exciter 150 GP Giới hạn | Khoảng 45.300.000 đồng | Khoảng 45.800.000 đồng |
BẢNG GIÁ XE EXCITER 155 VVA
PHIÊN BẢN | GIÁ ĐỀ XUẤT | GIÁ ĐẠI LÝ |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn hoàn toàn mới | 48.000.000 đồng | 48.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn | 47.600.000 đồng | 47.800.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn màu mới | 47.800.000 đồng | 47.800.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản GP | 51.100.000 đồng | 51.100.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn | 51.100.000 đồng | 51.100.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn màu mới | 52.000.000 đồng | 52.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp | 51.000.000 đồng | 51.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp màu mới | 50.800.000 đồng | 50.800.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp hoàn toàn mới | 51.000.000 đồng | 51.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA phiên bản Giới hạn ABS GP | 55.000.000 đồng | 55.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA ABS MONSTER ENERGY MOTOGP | 55.000.000 đồng | 55.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA phiên bản Cao cấp ABS mới | 54.000.000 đồng | 54.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA ABS GP | 55.000.000 đồng | 55.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản 60 năm | 52.500.000 đồng | 52.500.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Monster Energy MOTOGP | 52.000.000 đồng | 52.000.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn Master Art of Street | 52.000.000 đồng | 52.000.000 đồng |
Bảng giá xe Exciter lăn bánh mới nhất 2024
Ngoài bảng giá ở trên, nhiều người còn quan tâm giá xe Exciter lăn bánh tại tỉnh thành phố trên toàn quốc. Để di chuyển trên đường một cách hợp pháp, bạn cần chi trả thêm một số khoản phí khác. Ví dụ như phí cấp biển số xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự,…
Giá xe Exciter lăn bánh = Giá đại lý + Phí trước bạ + Phí đăng ký biển số + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
BẢNG GIÁ XE EXCITER 150 lăn bánh
PHIÊN BẢN | GIÁ ĐẠI LÝ | GIÁ LĂN BÁNH |
Exciter 150 RC | Khoảng 45.900.000 đồng | Khoảng 49.900.000 đồng |
Exciter 150 Giới hạn màu mới | Khoảng 46.900.000 đồng | Khoảng 51.000.000 đồng |
Exciter 150 GP Giới hạn | Khoảng 45.800.000 đồng | Khoảng 50.700.000 đồng |
BẢNG GIÁ XE EXCITER 155 VVA LĂN BÁNH
PHIÊN BẢN | GIÁ ĐẠI LÝ | GIÁ LĂN BÁNH |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn hoàn toàn mới | 48.000.000 đồng | 54.260.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn | 47.600.000 đồng | 54.050.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Tiêu chuẩn màu mới | 47.800.000 đồng | 54.256.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản GP | 51.100.000 đồng | 57.721.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn | 51.100.000 đồng | 57.721.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn màu mới | 52.000.000 đồng | 58.666.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp | 51.000.000 đồng | 57.410.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp màu mới | 50.800.000 đồng | 57.406.000 đồng |
Exciter 155 VVA Cao cấp hoàn toàn mới | 51.000.000 đồng | 57.616.000 đồng |
Exciter 155 VVA phiên bản Giới hạn ABS GP | 55.000.000 đồng | 61.816.000 đồng |
Exciter 155 VVA ABS MONSTER ENERGY MOTOGP | 55.000.000 đồng | 58.670.000 đồng |
Exciter 155 VVA phiên bản Cao cấp ABS mới | 54.000.000 đồng | 60.766.000 đồng |
Exciter 155 VVA ABS GP | 55.000.000 đồng | 57.720.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản 60 năm | 52.500.000 đồng | 59.190.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Monster Energy MOTOGP | 52.000.000 đồng | 58.670.000 đồng |
Exciter 155 VVA bản Giới hạn Master Art of Street | 52.000.000 đồng | 60.766.000 đồng |
Đặc điểm của Exciter 155 VVA
– Thông số kỹ thuật Yamaha Exciter 155 VVA
KÍCH THƯỚC – THÔNG SỐ CƠ BẢN | |
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1.975 × 665 × 1.085 mm |
Độ cao yên xe | 795 mm |
Khoảng cách 2 trục bánh xe | 1.290 mm |
Độ cao gầm xe | 150 mm |
Trọng lượng khô | 121kg |
Dung tích bình xăng | 5,4 lít |
Dung tích dầu máy | 1,10 lít |
ĐỘNG CƠ | |
Loại động cơ | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xi-lanh đơn |
Dung tích xi-lanh | 155 cc |
Đường kính và hành trình piston | 58,0 × 58,7 mm |
Tỷ số nén | 10,5:1 |
Công suất tối đa | 17,7 mã lực tại vòng tua 9500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 14,4 Nm (1,5 kgfm) tại 8000 vòng/phút |
Mức tiêu thụ xăng | 2,09 (lít/100km) |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3,042 (73/24) và 3,286 (46/14) |
Tỷ số truyền động | 1: 2,833 (34/12) / 2: 1,875 (30/16) / 3: 1,364 (30/22) / 4: 1,143 (24/21) / 5: 0,957 (22/23) / 6: 0,840 (21/25) |
KHUNG XE | |
Loại khung xe | Khung xương sống |
Độ lệch phương trục lái | 25°50″ / 87 mm |
Phanh trước | Phanh đĩa đơn |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | Lò xo trụ đơn |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) |
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Đèn trước/sau | LED / 12V, 10W × 2 |
– Về động cơ
Yamaha Exciter VVA 155 đã được phát triển theo định hướng DNA thể thao của mẫu xe phân khối lớn. Nhiều bộ phận được nâng cấp, thay đổi giống như trên xe moto thể thao YZF-R1. Trong đó đáng chú ý nhất là khối động cơ 155 VVA, 4 van, SOHC, cho công suất cực đại 17,7 mã lực tại vòng tua 9.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 14,4 Nm tại vòng tua 8.000 vòng/phút.
Mức công suất này đã mạnh hơn 17% so với phiên bản 150cc. Cũng lớn hơn “đối thủ” Honda Winner X (có công suất cực đại 15,4 mã lực). Tuy nhiên, xe lại không có ABS như Winner X
– Về thiết kế
Yamaha Exciter VVA 155 được thiết kế với cụm đèn pha độc lập 2 vị trí, nâng cấp giảm xóc, phanh trước 2 piston. Phần mặt đồng hồ cũng là full LCD đa chức năng.
Ngoài ra còn có ổ cắm điện tích hợp 12V, khóa thông minh, bình xăng 5.4 lít,… Đặc biệt, phần khung sườn trở nên chắc chắn và cứng cáp hơn. Xe được trang bị hệ thống nạp khí hoàn toàn mới mang lại hiệu suất cao hơn.
Ưu điểm nổi bật của Exciter 150
– Về thiết kế
Yamaha Exciter 150 là mẫu xe côn tay “hot” nhất tại thị trường Việt Nam. Điều này có được do nhiều yếu tố. Trước tiên, xe được cải tiến với đèn pha LED, màn hình điện tử LCD, nút bật tắt động cơ mới, lốp bản lớn thể thao, khóa định vị thông minh.
Kích thước tổng thể chung của Exciter khoảng 1.985 mm dài, 670 mm rộng và 1.100 mm cao, dài hơn 15 mm và cao hơn 20 mm so với phiên bản cũ. Chiều cao của yên xe là 795mm, cao hơn bản cũ 15mm.
– Về động cơ
Xe sử dụng động cơ 150 phân khối, công suất cực đại giữ nguyên 15,4 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút, đi cùng hộp số 5 cấp.
So sánh Exciter 155 VVA và Exciter 150
– Về động cơ
Trước tiên về động cơ, Yamaha Exciter 155 VVA có dung tích 155 cc, công nghệ van biến thiên VVA, loại động cơ SOHC 4 thì làm mát bằng dung dịch. Nó sẽ sản sinh công suất 17,7 mã lực và mô men xoắn 14,4 Nm. Còn Exciter 150 sử dụng động cơ dung tích 150 cc, có công suất 15,2 mã lực và mô men xoắn 13,8 Nm.
Van biến thiên VVA có thể thay đổi thời gian đóng mở của van nạp. Từ đó điều tiết lượng hỗn hợp khí – nhiên liệu đưa vào buồng đốt, tăng cường sức mạnh động cơ vào thời điểm cần thiết nhưng vẫn bảo đảm hiệu suất nhiên liệu tối ưu nhất.
Vậy nên Exciter 155 VVA sở hữu sức mạnh vận hành vượt trội hơn hẳn so với Exciter 150 (mạnh hơn 17%). Trong khi mức tiêu thụ nhiên liệu chênh lệch không đáng kể. Exciter 155 VVA là 2,09 lít/100km còn Exciter 150 là 2 lít/100km.
– Về thiết kế
Yamaha Exciter 155 VVA sở hữu kiểu dáng có phần nhỉnh hơn so với Exciter 150. Phần đầu xe, yên đến đuôi xe lấy cảm hứng từ mẫu xe thể thao R1. Bạn sẽ có cảm giác “hầm hố”, ấn tượng hơn so với Exciter 150.
Còn Exciter 150 vẫn kế thừa và phát triển DNA thiết kế góc cạnh dựa trên nền tảng mẫu xe phân khối lớn YZF-M1. Nó được thể hiện rõ ở phần đầu và đuôi xe.
– Về trang bị
Exciter 155 VVA có những trang bị nổi bật nhất so với Exciter 150. Điểm qua là:
- Phủ carbon kim cương cho động cơ.
- 4 bản đồ đánh lửa (trong khi Exciter 150 chỉ có 1).
- Tăng số lỗ kim phun nhiên liệu (10 lỗ) giúp nhiên liệu phun vào buồng đốt được tán nhỏ hơn, hiệu số đốt cháy mạnh và triệt để hơn. Như vậy khả năng tăng tốc nhanh hơn.
- Bộ ly hợp hỗ trợ chống trượt 2 chiều Assist & Slipper giúp tay côn nhẹ hơn và nhạy hơn, tránh tình trạng khóa cứng bánh sau.
- Kiểu hệ thống truyền lực bánh răng không đổi, 6 cấp, về số (Exciter 150 là 5 số).
- Dung tích bình xăng Exciter 155 VVA lớn hơn Exciter 150 (5,4 lít so với 4,2 lít).
- Exciter 155 VVA có khung xe loại khung xương sống, Exciter 150 có khung xe ống thép với cấu trúc kim cương.
Như vậy bạn đã biết giá xe Exciter mới nhất hiện nay. Hi vọng mọi người chọn được sản phẩm ưng ý với mức chi phí ưu đãi nhé.
Bạn thấy bài viết Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024) có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024) bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024) của website vietabinhdinh.edu.vn
Tóp 10 Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Video Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
Hình Ảnh Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Tin tức Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Review Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Tham khảo Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Mới nhất Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng
Hướng dẫn Bảng giá xe Exciter mới nhất (tháng 01/2024)
#Bảng #giá #Exciter #mới #nhất #tháng