Al2O3 là oxit gì, Al2O3 có tan trong nước không?

Câu hỏi: Thế nào là oxit Al2O3, Al2O3 Có tan trong nước không?

Câu trả lời:

– Al2O3 là oxit lưỡng tính nên phản ứng được với cả axit và bazơ

Al2O3 không tan trong nước.

Sau đây, mời bạn đọc cùng trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về nhôm oxit (Al2O3) qua bài viết dưới đây.

I. Nhôm (Al)

1. Định nghĩa nhôm

Nhôm là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Al và số nguyên tử 13.

Nhôm thuộc kim loại, có màu trắng bạc, mềm và nhẹ. Nhôm có tính phản xạ cao cũng như là chất dẫn nhiệt và điện tuyệt vời. Nhôm là một kim loại không độc hại với đặc tính chống mài mòn. Nhôm cũng là kim loại phong phú nhất.

2. Đặc điểm

một. Trạng thái tự nhiên của nhôm

Nhôm là kim loại phổ biến nhất được tìm thấy bên trong vỏ trái đất (khoảng 8%). Trong tự nhiên, nhôm thường được tìm thấy trong các hợp chất như đất sét, bauxite hoặc criolite.

b. Tính chất vật lý của nhôm

– Dẫn điện và nhiệt. Nóng chảy ở 660oC.

– Nhôm có màu trắng bạc, cứng, bền và dẻo dai. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm.3

c. Tính chất hóa học

– Phản ứng với phi kim

Trên thực tế, tất cả các vật liệu làm từ nhôm đều có lớp oxit bảo vệ trên bề mặt. Nhôm phản ứng với oxy trên bề mặt. Vì khi phản ứng, nhôm sẽ tạo ra một lớp màng oxit bao phủ bề mặt. Từ đó bảo vệ và ngăn không cho nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit.

2Al + 3O2 => Al2O3

Al2O3 là oxit lưỡng tính nên tính chất hóa học của Al2O3 sẽ ở dạng oxit lưỡng tính. Đó là, nó có thể phản ứng với cả axit và bazơ.

Ngoài ra, nhôm còn có thể phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối.

Ví dụ:

2Al + 3Cl2 => 2AlCl3

2Al + 3S => Al2S3

– Tác dụng với nước

Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng với nước vì nó được bảo vệ bởi một lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit bị loại bỏ, nguyên tố al phản ứng trực tiếp với nước.

2Al + 6H2O => 2Al(OH)3 + 3 GIỜ2

Xem thêm bài viết hay:  Ví dụ phủ định biện chứng? | GDCD 10

Phản ứng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (nhôm thu nhiệt)

Al có thể khử oxit của các kim loại đứng sau nó bằng dãy phản ứng hóa học: 2Al + 3FeO => Al2O3 + 3Fe

– Phản ứng với axit

Với các axit khác nhau, nhôm sẽ phản ứng khác nhau.

Đặc biệt:

Với HCl và H. axit2SO4 loãng, nhôm dễ dàng phản ứng và cho muối và hiđro: 2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2

– Với THEM2SO4 Pha loãng: 2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2

Với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hay H2SO4 đặc:

Al + 4HNO3 => Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 => Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 => Al2(SO)4)3 + 3SO2 + 6 NHÀ

– Phản ứng với dung dịch muối

Al có thể đánh bật được kim loại cuối cùng trong dãy kim loại hoạt động ra khỏi dung dịch muối của chúng: 2Al + 3CuSO4 => Al2(SO4)3 + 3Cu

– Phản ứng nhiệt của nhôm

Phản ứng thu nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt, trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng thu nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO + 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

3Mn3O4 + 8 Al → 4 Al2O3 + 9 triệu

Cr2O3 + 2 Al → Al2O3 + 2 Cr

3. gia công nhôm

Phương pháp điều chế chủ yếu là tách nhôm trong quặng boxit nhôm có lẫn SiO.2 và Fe2O3.

Đầu tiên, vật liệu sẽ được làm sạch bằng cách cho phản ứng với dung dịch kiềm để tách Al2O3. Sau đó, sử dụng pin điện phân, điện phân Al2O3 nóng chảy với sự có mặt của Criolit Na3AlF6. Để làm được điều này, chúng ta cần giảm nhiệt độ nóng chảy từ 2050 xuống 900.oC để tạo thành nhiều ion ngăn không cho oxy phản ứng với nhôm để tạo thành lớp oxit bảo vệ.

4. Ứng dụng

Nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống. Kim loại này được các thương hiệu nhôm tại Việt Nam sử dụng để làm vỏ máy bay nhờ độ bền và độ mỏng. Nhôm còn được dùng để sản xuất các thiết bị, đồ dùng gia đình như nồi, chảo, đường dây điện, cửa, v.v.

Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy nhôm được sử dụng phổ biến và rất nhiều trong cuộc sống như:

Xem thêm bài viết hay:  Trắc nghiệm nghề 11 (tin học)

Trong ngành xây dựng

Ngành xây dựng sẽ ứng dụng nhôm vào:

– Lối vào chính

– Các cửa sổ

– Khung nhôm

– Vách ngăn

– Mặt tiền

– Mái hiên

Trong ngành công nghiệp

Các ứng dụng nhôm công nghiệp sẽ liên quan đến:

– Khung gầm

– Xe van

– Bộ tản nhiệt

Trong hàng tiêu dùng

Ngoài ra, nhôm còn được sử dụng trong một số mặt hàng tiêu dùng như:

– Tủ trưng bày

– Thanh treo rèm

– Bàn treo tường

– Thang

– Giường

– Bàn ghế nhôm

II. Nhôm Oxit (Al2O3)

1. Nhôm oxit là gì?

Nhôm oxit hay còn gọi là a-lumin (từ tiếng Pháp) là hợp chất hóa học của nhôm và oxi có công thức hóa học là Al.2O3. Nó còn được gọi là alumin trong cộng đồng khai thác mỏ, gốm sứ và khoa học vật liệu.

2. Tính chất vật lí của nhôm oxit

Al2O3 Là chất rắn màu trắng, bền nhiệt, rất cứng, không tan trong nước.

Trong tự nhiên tồn tại ở cả dạng Al.2O3.2FUL2O ngậm nước và dạng khan như emeri, corindon có độ cứng cao.

♦ Pha lê nguyên chất là pha lê trong suốt, không pha màu của các loại đá quý: đỏ ruby ​​(tạp chất Cr2).2+xanh sapphire (tạp chất Fe)3+ và Ti4+).

3. Tính chất hóa học của nhôm oxit

3.1.Nhôm oxit là oxit lưỡng tính nên phản ứng được với cả axit và bazơ.

Cụ thể, tính chất hóa học của nhôm oxit được thể hiện qua 2 phương trình sau:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

3.2. Độ tin cậy:

Độ bền cũng là một trong những tính chất hóa học quan trọng của nhôm oxit. Nguyên nhân là do ion Al3+ có điện tích lớn (3+) và bán kính nhỏ (0,048 nm), bằng Na. bán kính ion+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O. ion2– rất mạnh nên tạo liên kết rất bền.

Do đó, Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và khó bị khử thành kim loại Al.

Khử Al2O3 bằng C không cho Al mà thu được AL4CŨ3

Al2O3 không tác dụng với WE2CO ở nhiệt độ nào.

4. Ứng dụng

một. Tạo đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxit sắt trong ngọn lửa hoặc hồ quang hydro-oxy rồi kết tinh thành các tinh thể lớn. Những viên đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dùng làm đồ trang sức.

Xem thêm bài viết hay:  Cấu trúc invite trong tiếng Anh và bài tập 

b. Tinh thể Al2O3 Nó còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong ngành cơ khí chính xác như trang sức đồng hồ, máy phát tia laze, v.v.

c. Bột Al2O3 có độ cứng cao (emeri) được dùng làm chất mài mòn.

d. Phần chính của oxit nhôm được sử dụng để sản xuất nhôm.

đ. Ngoài ra, Al2O3 còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống lò và lớp lót trong lò điện. Oxit nhôm tinh khiết cũng được dùng làm xi măng cho răng.

5. Điều chế nhôm oxit

Al2O3 được điều chế bằng cách nung Al(OH)3 ở nhiệt độ cao 1200 – 1400oC:

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3 GIỜ2O

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Al2O3 là oxit gì, Al2O3 có tan trong nước không? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Al2O3 là oxit gì, Al2O3 có tan trong nước không?

Viết một bình luận