Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh tại vietabinhdinh.edu.vn

Trong quá trình học và giao tiếp tiếng Anh, chúng ta thường gặp các trạng từ chỉ tần suất. Những từ này thường xuất hiện trong các câu ở thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về công dụng của nó và các bài tập liên quan nhé!

Định nghĩa trạng từ chỉ tần suất và các từ thông dụng

Trạng từ chỉ tần suất là một loại trạng từ trong tiếng Anh. Chúng ta thường sử dụng trạng từ chỉ tần suất khi muốn diễn đạt hoặc mô tả tần suất của một hành động. Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động lặp đi lặp lại.

Sau đây là những trạng từ chỉ tần suất phổ biến nhất:

  1. luôn luôn: luôn luôn
  2. thường: thường
  3. đôi khi: đôi khi
  4. không bao giờ: không bao giờ
  5. thỉnh thoảng: thỉnh thoảng
  6. hiếm: hiếm khi
  7. đặc biệt hiếm khi
  8. thường xuyên: thường xuyên
  9. thường xuyên: thường xuyên
  10. thường xuyên: thường xuyên
  11. hầu như không bao giờ: hầu như không bao giờ

Ví dụ:

  • Tôi luôn luôn dậy sớm.
  • Đôi khi, bạn tôi và tôi đi mua sắm.

Trang-tu-chi-tan-suatTrạng từ chỉ sự thường xuyên

“”

Xem thêm Trạng từ nghi vấn

Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất

Sau khi đã làm quen với các trạng từ chỉ tần suất phổ biến, chúng ta cùng học cách sử dụng các trạng từ đặc biệt này nhé!

  1. Trạng từ chỉ tần suất đề cập đến tần suất một hành động (thường, thỉnh thoảng, luôn luôn) được nói trong một câu.

Ví dụ:

  • Chị tôi thường đi siêu thị vào buổi sáng.

(Chị gái tôi thường đi siêu thị vào buổi sáng.)

  • Anh trai tôi hiếm khi đi ngủ sớm.

(Anh trai tôi hiếm khi đi ngủ sớm.)

2. Trạng từ chỉ tần suất được dùng trong câu trả lời cho câu hỏi “How often” (Có…thường xuyên không?)

Ví dụ:

  • Bạn đi sở thú bao lâu một lần?

Tôi thỉnh thoảng đi sở thú, khoảng hai lần một tháng.

(Bạn có thường đi sở thú không?

Tôi thỉnh thoảng đến sở thú, khoảng hai lần một tháng.)

  • Cô ấy đến thăm bạn bao lâu một lần?

Tôi không chắc lắm, anh ấy hiếm khi làm vậy.

(Cô ấy có đến thăm bạn thường xuyên không?

Tôi không chắc nữa, cô ấy hiếm khi đến thăm tôi.)

cach-dung-trang-tu-chi-tan-suatCách sử dụng trạng từ chỉ tần suất – Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu tiếng Anh

1. Thông thường, trạng từ chỉ tần suất xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ và sau động từ “to-be”.

  • Trước động từ thường

Ví dụ:

=> Bạn trai của tôi thỉnh thoảng viết thư cho tôi. (Đôi khi bạn trai tôi viết cho tôi một lá thư viết tay.)

=> Mẹ tôi không bao giờ ăn thịt gà. (Mẹ tôi không bao giờ ăn thịt gà.)

  • Sau động từ tobe

Ví dụ:

=> Cô ấy luôn khiêm tốn về thành tích của anh ấy. (Cô ấy luôn khiêm tốn về thành tích của mình)

=> Anh ấy luôn rất vui vẻ. (Anh ấy luôn vui vẻ.)

  • Sau trợ động từ

Ví dụ:

=> Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài. (Tôi chưa bao giờ đi nước ngoài.)

=> Chúng tôi thường đến Vịnh Hạ Long. (Chúng tôi đã từng đến Vịnh Hạ Long trước đây.)

2. Hầu hết các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên (ngoại trừ luôn luôn, hầu như không, không bao giờ và không bao giờ) có thể xuất hiện ở đầu hoặc cuối câu. Nếu ở đầu câu, nó được dùng để nhấn mạnh.

Ví dụ:

=> Mẹ tôi thường giao việc nhà cho chúng tôi.

=> Mẹ tôi thường cho chúng tôi làm việc nhà.

=> Thông thường mẹ tôi giao việc nhà cho chúng tôi.

(Mẹ tôi thường giao việc nhà cho chúng tôi.)

3. Khi câu có trợ động từ, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ, trừ trường hợp cần nhấn mạnh và câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

Tôi không bao giờ có thể hiểu được. (Tôi không thể hiểu nó.)

=> Tôi không bao giờ có thể hiểu được. (Dùng để nhấn mạnh)

4. Các động từ DO, DOES và DID đóng vai trò là trợ động từ khi được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ:

  • Bạn có thường đến quán cà phê không? (Bạn có thường ra ngoài uống cà phê không?)
  • Anh ấy không phải lúc nào cũng ăn xoài. (Anh ấy không thường xuyên ăn xoài.)

Nếu trợ động từ là phủ định, trạng từ chỉ tần suất sẽ đứng trước hoặc sau nó, ví dụ:

  • Anh ấy không thường nấu ăn ở nhà. (Anh ấy không thường nấu ăn ở nhà.)
  • Anh ấy thường không nấu ăn ở nhà. (Anh ấy thường không nấu ăn ở nhà.)

Nhưng nếu động từ tobe ở thể phủ định thì sẽ khác, cụ thể như sau:

  • Không phải lúc nào chúng tôi cũng đi làm muộn. (Chúng tôi không thường xuyên đi làm muộn.)
  • Chúng tôi luôn không đi làm muộn. (Câu sai) => Chúng tôi không bao giờ đi làm muộn (Chúng tôi không bao giờ đi làm muộn.) (Câu đúng).

5. Trong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ chính.

Ví dụ:

  • Bạn có thỉnh thoảng đến thăm chú của bạn không? (Bạn có thường xuyên đến thăm chú của bạn không?)
  • Bạn có thường đi biển không? (Bạn có thường đi biển không?)

Khi có tính từ trong câu, những trạng từ này đứng trước tính từ.

Ví dụ:

  • Có phải cô ấy luôn đến muộn để thực hành sơn? (Có phải cô ấy luôn trễ học vẽ không?)
  • Có phải họ thường rất tức giận? (Họ luôn tức giận như vậy sao?)

“”

vi-tri-cua-trang-tu-chi-tan-suat

Ôn tập kiến ​​thức về Trạng từ trong tiếng Anh

Bài tập trạng từ chỉ tần suất

Để có thể nắm vững cách dùng và vị trí của trạng từ chỉ tần suất, các em hãy thường xuyên làm bài tập để ghi nhớ lượng kiến ​​thức bổ ích này nhé.

Bài 1: Đặt câu với các từ gợi ý sau

  1. Susie/là/luôn luôn/tốt bụng/những người khác.
  2. Họ/không/thường xuyên/bán/bánh mì.
  3. Thông thường/cô ấy/đi/sớm/nhưng/cô ấy/ở lại/tại nơi làm việc/hôm nay.
  4. Đây/loại/tập thể dục/luôn luôn/cho/tôi/đau đầu.
  5. Bến du thuyền / hiếm khi / đi / ra ngoài.
  6. Người ăn chay/không bao giờ/ăn/thịt.
  7. Anh ấy/được/hiếm khi/thấy/nhà/ngày lễ.

Câu trả lời:

  1. Susie luôn tử tế với người khác.
  2. Họ không thường xuyên bán bánh mì.
  3. Thường thì cô ấy đi sớm nhưng hôm nay cô ấy ở lại làm việc.
  4. Loại bài tập này luôn khiến tôi đau đầu.
  5. Marina hiếm khi ra ngoài.
  6. Người ăn chay không bao giờ ăn thịt.
  7. Anh ấy hiếm khi được nhìn thấy ở nhà vào những ngày nghỉ.

Bài tập 2: Đặt trạng từ chỉ tần suất vào đúng chỗ

  1. Họ đi xem phim. (thường)
  2. Anh ấy nghe nhạc cổ điển. (ít khi)
  3. Anh đọc tin tức. (thỉnh thoảng)
  4. Clara mỉm cười. (chưa từng)
  5. Cô phàn nàn về cha mình. (luôn)
  6. Tôi uống sữa. (thỉnh thoảng)
  7. Frank bị ốm. (thường)
  8. Anh ấy cảm thấy hạnh phúc (thường)
  9. Tôi đi bơi vào buổi sáng. (luôn)
  10. Cô ấy giúp con gái mình làm bài tập về nhà. (chưa từng)

Câu trả lời:

  1. Họ thường đi xem phim.
  2. Anh ấy hiếm khi nghe nhạc cổ điển.
  3. Anh ấy thỉnh thoảng đọc tin tức
  4. Clara không bao giờ cười.
  5. Cô luôn phàn nàn về cha mình.
  6. Thỉnh thoảng tôi uống sữa.
  7. Frank thường bị ốm.
  8. Anh ấy thường cảm thấy hạnh phúc.
  9. Tôi luôn chạy bộ vào buổi sáng.
  10. Cô ấy không bao giờ giúp con gái mình làm bài tập về nhà.

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

  1. Tôi không nghĩ rằng tôi đã gặp anh ấy gần đây, anh ấy thường xuyên làm việc ngoài giờ.
  2. Lúc nào cô cũng thấy anh đi cùng cô gái khác.
  3. Bạn luôn lắng nghe tôi, tôi đã nói với bạn về điều này hàng ngàn lần rồi.
  4. Hana hầu như không nói chuyện như thế này, chắc cô ấy đã rất tức giận.
  5. Người yêu của tôi hầu như không để ý đến tôi trong đám đông.

Câu trả lời:

  1. công việc -> công việc
  2. Luôn luôn cô ấy -> Cô ấy luôn luôn
  3. luôn luôn -> không bao giờ
  4. nói chuyện -> nói chuyện
  5. Hardly crush của tôi -> My crush hầu như không

Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu về cách sử dụng và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu tiếng Anh rồi. Hãy thường xuyên làm bài tập cũng như áp dụng các mẹo học tiếng Anh của chúng tôi để làm phong phú câu từ của bạn nhé!

Bạn thấy bài viết Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Đơn vị tính EA là gì?

Viết một bình luận