Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất

Bạn đang xem: Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất tại vietabinhdinh.edu.vn

So sánh, trạng từ so sánh hơn, câu so sánh hơn, so sánh kép là mẫu ngữ pháp phổ biến và được sử dụng rất rộng rãi trong tiếng Anh. Em đã biết sử dụng thành thạo các phép so sánh đó chưa? Nếu chưa thì hãy lấy ngay bút và sổ tay để ghi lại các trạng từ so sánh hơn cũng như ghi chú các câu so sánh bằng tiếng Anh ngay nhé! Nào, chúng ta hãy bắt đầu!

trang-tu-so-sanhCác hình thức so sánh phổ biến nhất

Trạng từ so sánh hơn thường có trong câu

Trong câu so sánh thường chia làm 2 trạng ngữ: trạng ngữ ngắn, trạng ngữ dài, cụ thể:

Trạng từ so sánh ngắn Trạng từ so sánh dài
Nó là một trạng từ chỉ có một âm tiết và không kết thúc bằng cách phát âm là “ly”, và hình thức được sử dụng trong câu so sánh cũng giống như tính từ, thêm “er” cho câu so sánh và thêm “est” cho câu so sánh. nhấtVí dụ: gần, nhanh, sai, khó, …. Trạng ngữ có nhiều hơn 2 âm tiết và kết thúc bằng âm “ly”. Nếu dùng trong câu so sánh hơn thì cần dùng MORE để dùng trong câu so sánh hơn hoặc so sánh nhất. Ví dụ: quick, smart, Cẩn thận

Việc sử dụng trạng ngữ, ngữ pháp trong câu so sánh với

Khi sử dụng cấu trúc so sánh bằng sẽ hiểu theo nghĩa đơn giản là so sánh giữa 2 sự vật, 2 sự việc, 2 đối tượng có cùng tính chất.

so-sanh-bang-trong-tieng-engngữ pháp trong câu so sánh với

Kết cấu:

Khẳng định (tích cực):

S + V + as + adj/ adv+ as + N/đại từ

Tiêu cực:

S + V + not + so/as + adj/adv + N/Đại từ

Ví dụ:

  • Bộ phim có thú vị như bạn mong đợi không? (Bộ phim này có thú vị sau khi xem như bạn mong đợi không?)
  • Xe của tôi cũng mới như xe của bạn. (Xe của tôi cũng mới như của bạn.)
  • Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi

Xem thêm thích và như

Cách sử dụng trạng ngữ và ngữ pháp trong câu so sánh

Trong câu so sánh hơn, nếu dùng để so sánh sự vật này với sự vật khác, sự vật này với sự vật khác thì ta sẽ dùng so sánh hơn.

so-sanh-hon-trong-tieng-engcấu trúc so sánh hơn trong tiếng anh

Kết cấu:

Với tính từ ngắn:

S1 + to be + adj_er + than + S2

Với những lời yêu thương dài:

S1 + to be + more adj + than + S2

Ví dụ:

  • Mary cao hơn Jerry đó. (Marry cao hơn Jerry.)
  • Căn phòng này đẹp hơn căn phòng kia
  • Chiếc váy của cô ấy đẹp hơn của bạn (Chiếc váy của cô ấy đẹp hơn của bạn)

Một số lưu ý khi sử dụng so sánh hơn:

– Nếu các tính từ trong câu kết thúc bằng sau đó khi chuyển sang dạng so sánh hơn ta sẽ đổi thành: y -> ier

– Nếu tính từ trong câu so sánh kết thúc bằng 3 chữ cái cuối ở dạng: phụ âm – nguyên âm – phụ âm -> trùng lặp phụ âm cuối cùng trước khi thêm ơ. (Ví dụ: lớn – lớn hơn)

Cách sử dụng trạng từ và ngữ pháp trong câu so sánh nhất

So sánh nhất sẽ được dùng trong trường hợp bạn muốn so sánh một sự vật, hiện tượng hay sự vật nào đó với những gì tốt nhất, đẹp nhất, bền nhất,….

Kết cấu:

Nếu từ chỉ có một âm tiết, chúng ta sử dụng:

S + V + the + adv + est + danh từ

Nếu có từ 2 âm tiết trở lên:

S + V + the + most + adv + danh từ

Ví dụ:

  • Minh là học sinh cao nhất trong trường của anh ấy (Minh là học sinh cao nhất trong trường của anh ấy)

=> Tall được coi là trạng từ so sánh ngắn nên ở dạng so sánh nhất chúng ta sẽ sử dụng tall

  • Cô lái xe bất cẩn nhất

=> Carelessly được coi là trạng từ so sánh dài nên trong câu so sánh nhất sẽ dùng mos carelessly

  • Đây là bài toán khó nhất

=> hard là trạng từ ngắn nên khi dùng ở dạng so sánh nhất sẽ là khó nhất

Một số lưu ý về cách thêm “est” vào tính từ/trạng từ ngắn trong câu so sánh:

Nếu tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng âm tiết “e”, chỉ cần thêm “st”.

  • Ví dụ: Lớn → lớn nhất

– Nếu tính từ hoặc trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm thì phải nhân đôi phụ âm cuối.

  • Lớn → lớn nhất
  • Nóng → nóng nhất

– Nếu các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “er”.

Ví dụ:

  • Ồn ào → ồn ào nhất
  • Thân thiện → thân thiện nhất

– Nếu tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng các âm “y, ow, er, et, el” thì các từ này vẫn được chia theo công thức so sánh hơn cho tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • Hẹp → hẹp nhất
  • Hạnh phúc → hạnh phúc nhất
  • Yên tĩnh → yên tĩnh nhất
  • Thông minh → thông minh nhất

Cụ thể hơn, nếu trong câu có một số trạng ngữ chỉ có một âm tiết thì những từ này vẫn được chia theo công thức so sánh hơn so với trạng ngữ ngắn.

Ghi chú về tính từ hoặc trạng từ dài: bảng tính trạng từ bất quy tắc

tính từ hoặc trạng từ bậc nhất tạm dịch
Cũng tốt Tốt nhất Tốt nhất
Xấu / xấu điều tồi tệ nhất Xấu tệ nhất
Nhỏ bé Ít nhất Ít nhất
nhiều / nhiều nhiều nhất Hầu hết
Xa xa nhất/xa nhất Xa nhất

Một cấu trúc khác trong so sánh nhất: viết bình luận

That’s/ it’s + the + short adj- est + noun + S + have/ has + ever + P2

That’s/ it’s + the + most + long adj + danh từ + S + have/ has + ever + P2

Ví dụ:

  • Đó là cuốn sách thú vị nhất mà tôi từng đọc
  • Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy. (Cây cầu đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)

Xem thêm bí quyết học tiếng Anh hay nhất của Trung Tâm Đào Tạo Việt Á

Một số mẫu câu, ngữ pháp so sánh khác

trang-tu-so-sinh-trong-cauMột số ví dụ khác về câu so sánh thường dùng

So sánh sử dụng cấu trúc “the same as”

Nếu dùng danh từ để so sánh tính chất của sự vật, sự việc thì có thể áp dụng công thức này, nhưng tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật phải có thêm các danh từ có nghĩa tương đương như: cao/cao – chiều cao, rộng – chiều rộng, già – tuổi tác

Kết cấu:

S1 + to be + the same + (danh từ) + as + S2

Ví dụ:

Phòng của anh ấy rộng bằng cô ấy = Phòng của anh ấy rộng bằng cô ấy

Cấu trúc so sánh kém

Nếu áp dụng trong câu so sánh hơn, cấu trúc sẽ là

– Khi đi kèm với tính từ hoặc trạng từ

S + V + less + adj/adv + than + danh từ/đại từ

= S + V + not as + adj/adv + as + danh từ/đại từ

– Khi đi kèm với danh từ

+ Nếu là danh từ đếm được:

Kết cấu:

S + V + few + danh từ số nhiều + than + danh từ/đại từ

Ví dụ:

Tôi đã mua ít bánh hơn chị tôi. (Tôi mua ít bánh hơn chị tôi.)

+ Nếu là danh từ không đếm được:

Kết cấu:

S + V + less + danh từ không đếm được + than + danh từ/đại từ/ mệnh đề

Ví dụ:

Tôi có ít thời gian rảnh rỗi hơn Huế. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Huế.)

+ Nếu câu so sánh ít mang ý nghĩa so sánh nhất thì cấu trúc sẽ là:

S + V + the least + tính từ/trạng từ + danh từ/đại từ/mệnh đề

Ôn tập về danh từ đếm được và không đếm được

Bài tập vận dụng mẫu câu so sánh hơn phó từ

Bài tập 1: Chia tính từ và trạng từ thành câu so sánh

  1. Nhiều người sẽ tranh luận rằng rô-bốt ……………….… (thông minh) hơn con người.
  2. Giá ở nông thôn là…………………….… (rẻ) hơn ở các thành phố lớn trong thành phố.
  3. Luân Đôn xa …………………….… (lớn) hơn Korrea.
  4. Gia đình tôi rực rỡ hơn rất nhiều……………… (đầy màu sắc) so với công viên đó.
  5. Những người bạn thân nhất của tôi trầm lặng hơn…………..(im lặng) hơn cô ấy.
  6. Các môn học liên quan đến nghệ thuật là ……………… (thú vị) hơn các lớp khoa học.
  7. Căn hộ hiện tại của tôi là…………… (thoải mái) hơn căn hộ tôi đã thuê cách đây 5 năm.
  8. Thời tiết mùa hè này thậm chí còn ………….. (tốt) hơn mùa hè năm ngoái.
  9. Sản phẩm này ở cửa hàng tạp hóa này là ………….. (tự nhiên) hơn những sản phẩm ở cửa hàng tạp hóa gần đó.
  10. Kỳ nghỉ ở vùng núi này đáng nhớ hơn……………(đáng nhớ) hơn là một kỳ nghỉ ở biển

Trả lời

  1. thông minh hơn
  2. giá rẻ hơn
  3. lớn hơn
  4. Đầy màu sắc
  5. Yên tĩnh hơn
  6. thú vị hơn
  7. thoải mái hơn
  8. tốt hơn
  9. tự nhiên hơn
  10. đáng nhớ hơn

Bài 2: Chọn A, B, C hoặc D cho phù hợp với các câu sau

1. Sara…………………….. giỏi hóa học hơn Mary.

A. tốt B. tốt C. tốt hơn D. tốt nhất

2. Jiinmy học hành không chăm chỉ lắm……………………..anh trai của cậu ấy.

A. nên B. như C. hơn D. hơn

3. Mymy là……………………..học sinh trong trường của cô ấy.

A. cao B. cao nhất C. cao hơn D. cao

4. Không ai trong lớp học của Jum là……………………..xinh……………………..của cô ấy.

A. as/as B. more/as C. as/than D. the/more

5. Đi xe buýt không……………………..thuận tiện như đi ô tô.

A. so B. as C. more D. A & B đều đúng

6. Bài kiểm tra của tôi không……………………..khó……………………..đó là bài kiểm tra của tôi tuần trước.

A. as/as B. so/as C. more/as D. A&B đều đúng

7. Susa thường lái xe…………………….. Juun

A. nhanh hơn B. nhanh hơn C. nhanh hơn D. B & C đều đúng

8. Anh ấy đã nấu…………………….hơn Jack.

A. tốt B. tốt hơn C. tốt hơn D. tốt hơn

9. Bộ phim này……………………..thú vị hơn video đó.

A. nhất B. ít hơn C. như D. vì vậy

10. Lương của tôi là…………………….. lương của Mary.

A. cao B. cao hơn C. cao hơn D. cao hơn

11. Cô ấy làm việc……………………..chúng tôi làm.

A. khó B. càng khó C. càng khó D. càng khó

12. Không ai trong trường này là ……………………..Jimmyry.

A. cao như B. cao hơn C. cao D. cao hơn

13. Táo thường là……………………..chuối.

A. rẻ hơn B. rẻ hơn C. rẻ nhất D. rẻ hơn

14. Tôi biết cô ấy…………………….hơn bạn.

A. tốt hơn B. tốt hơn C. tốt D. tốt nhất

15. Smitch không……………………..thông minh……………………..anh trai của cô ấy.

A. more/as B. so/so C. so/as D. the/of

16. Janny là…………………….. vận động viên bóng chuyền trong câu lạc bộ.

A. tốt B. tốt nhất C. tốt D. tốt nhất

17. Iran……………………. hơn Jimmy.

A. nhanh hơn B. nhanh hơn C. nhanh D. nhanh nhất

18. Cô ấy có thể nói tiếng Pháp…………………….. Tôi có thể.

A. tốt hơn B. tốt hơn C. tốt hơn D. tốt hơn

19. Anan 20 tuổi. Sue 22 tuổi. Anan là…………………….. Suea

.MỘT. già hơn B. trẻ hơn C. già hơn D. trẻ hơn

20. Không ai có thể nấu ăn……………………..như cha tôi.

A. tốt B. tốt nhất C. tốt D. tốt hơn

Bài 3: Viết lại câu cho đúng ngữ pháp

  1. Persom/quan điểm của họ/những người sẵn sàng thay đổi/thích nghi với một nền văn hóa mới thường thấy dễ dàng hơn.
  2. Thích đi du lịch bằng tàu hỏa hơn/ bởi vì/ đi du lịch bằng máy bay/ nhiều người/ họ nghĩ rằng nó an toàn hơn.
  3. Ngôn ngữ phức tạp nhất/ Tôi thực sự không biết/ Tôi nghĩ đây là/ Tôi đã từng cố học/; nếu tôi đang tiến bộ.
  4. Trong phiên bản gốc/bộ phim nhiều/Bạn sẽ thấy/hài hước hơn/ nếu bạn xem nó.
  5. Thấu hiểu thầy cô/ nhiều du học sinh/ thấu hiểu những sinh viên khác/ một vấn đề lớn hơn/ tìm thấy.
  6. Nhiều nhất/ học sinh/ người có bộ não tốt nhất / không phải lúc nào cũng / thành công

Trả lời

  1. Những người sẵn sàng thay đổi quan điểm của họ thường dễ thích nghi hơn với một nền văn hóa mới
  2. Nhiều sinh viên bị thu hút bởi trường đại học này bởi vì nó có tiếng là một trong những giáo viên giỏi nhất.
  3. Nhiều người thích đi tàu hỏa vì cho rằng an toàn hơn đi máy bay
  4. Bạn sẽ thấy bộ phim hài hước hơn nhiều nếu bạn xem nó ở phiên bản gốc
  5. Nhiều du học sinh thấy hiểu các sinh viên khác là một vấn đề lớn hơn là hiểu các giáo viên của tôi
  6. Những sinh viên thành công nhất không phải lúc nào cũng là những người có bộ não tốt nhất

Hy vọng sau bài viết trên, các bạn sẽ tổng hợp và củng cố ngữ pháp về trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh. Chúc bạn học tốt cùng Trung Tâm Đào Tạo Việt Á!

Bạn thấy bài viết Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Thông thạo các trạng từ so sánh trong tiếng anh nhanh và chi tiết nhất
Xem thêm bài viết hay:  Cung hoàng đạo tiếng Anh: Tên gọi và tính cách đặc trưng

Viết một bình luận