Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp ngay thì hiện tại đơn trong giao tiếp và các kỳ thi. Trong bài học này, hãy tìm hiểu tất cả những gì bạn cần biết để thành thạo thì hiện tại đơn.
Khái niệm thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một trong những thì cơ bản và thông dụng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen ở hiện tại, có tính chất chung chung.
Thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn sẽ chia thành 2 dạng cho động từ TOBE và động từ thường. Mỗi dạng động từ sẽ có công thức riêng, bạn chỉ cần ghi nhớ và áp dụng vào giao tiếp hoặc học tập.
Thì hiện tại đơn với động từ TOBE
(+) Có thể xác nhận
Cấu trúc:
S + am/ is/ are + N/ Adj
Bên trong:
Tôi là +N/Adj
Bạn/Chúng tôi/Họ + Are
Cô ấy/Anh ấy/Nó + là
Ví dụ:
- Tôi là Ngân
- Họ là hàng xóm của tôi
- Anh ấy đẹp trai.
(-) Thể phủ định
Cấu trúc:
S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Bên trong:
– Tôi không (không) + N/Adj
– Bạn/Chúng tôi/Họ + không
– Cô ấy/Anh ấy/Nó + không phải
Ví dụ:
- tôi không béo
- Họ không phải người thân của tôi.
- Anh ấy không tử tế
(?) Hình thức nghi vấn
Cấu trúc:
Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
Bên trong:
Tôi + N/Adj
- Đúng là tôi
- Không, tôi không phải
Bạn/Chúng tôi/Họ…?
- Vâng, tôi là/Họ/Chúng tôi là
- Không, tôi không/Họ/Chúng tôi không
Có phải Cô ấy/Anh ấy/Nó…?
- Vâng, Cô ấy/Anh ấy/Đó là
- Không, Cô ấy / Anh ấy / Nó không phải
Ví dụ:
- Tôi có phải là người đáng tin cậy không?/ Đúng vậy.
- Bạn có phải là lính cứu hỏa? / Vâng tôi
- Ông ấy có phải là bố của bạn không?/ Vâng, ông ấy là
câu hỏi WH – câu hỏi
Cấu trúc:
WH-từ + am/ is/ are + S +…?
Câu trả lời:
S + am/ is/ are (+ not) +…
Ví dụ:
- Khi nào là sinh nhật của anh ấy?(Khi nào là sinh nhật của anh ấy?)
- Anh ấy là ai? (Anh ta là ai?)
Thì hiện tại đơn với động từ thường
Với động từ thông thường thì hơi khác so với động từ TOBE, đây là những cấu trúc thì hiện tại đơn thông dụng cần nhớ.
(+) Hình thức khẳng định
Cấu trúc:
S + V(s/es) +…
Trong đó: S (subject) là Chủ ngữ, V (verb) là Động từ
Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ + V + O
Cô ấy/Anh ấy/Nó +V(s/es) + O
Ví dụ:
- tôi đi chợ
- Cô ấy đi học
(-) Thể phủ định
Cấu trúc:
S + do/ does + not + V(infinitive) +…
Chúng ta có:
- đừng = đừng
- không = không
Bên trong:
Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ + không (không) + VẼ
Cô ấy/Anh ấy/Nó + không’ (không) + VẼ
Ví dụ:
- Họ không chơi bóng chuyền
- Cô ấy không làm việc vào thứ bảy
(?) Hình thức nghi vấn
Cấu trúc:
Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
Bên trong:
Làm + Bạn/Họ/Chúng tôi + VẼ
- Vâng, tôi/Họ/Chúng tôi làm
- Không, tôi/Họ/Chúng tôi không
Does + She/He/It + VẼ
- Vâng, Cô ấy / Anh ấy / Nó làm
- Không, Cô ấy / Anh ấy / Nó không
Ví dụ:
- Bạn có đi chơi bóng chuyền không? / Không, tôi không
- Bố bạn có chị gái không? / Vâng, anh ấy làm
câu hỏi WH – câu hỏi
Cấu trúc:
WH-word + do/ does + S + V (infinitive) +…?
Câu trả lời:
S + V(s/es) +…
Ví dụ:
- Khi nào anh ấy đọc một cuốn sách? (Anh ấy đọc cuốn sách khi nào?)
- Ban song o dau? (Ban song o dau?)
Công thức thì hiện tại đơn
Xem thêm 10 cách tự học tiếng Anh giao tiếp như người bản ngữ tại nhà
Cách sử dụng Hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách dùng thì hiện tại đơn | Ví dụ về thì hiện tại đơn |
Thì diễn tả một hành động, một sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc một thói quen nào đó. . | Tôi xem phim hoạt hình hàng ngày. (Tôi xem phim hoạt hình mỗi ngày.) → Xem phim hoạt hình là một hành động lặp đi lặp lại hàng ngày nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ của câu là “I”, vì vậy động từ ở dạng nguyên thể. Chị tôi luôn dậy sớm. (Chị gái tôi luôn thức dậy sớm.) → Việc chị gái tôi dậy sớm vào buổi sáng thường xuyên xảy ra, vì vậy chúng ta có thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “my sister” (tương ứng với “she”) nên động từ “get” thêm “s”. |
LCTX diễn tả một sự thật hay một sự thật hiển nhiên mà ai cũng công nhận. | Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. (Trái đất quay quanh Mặt trời) → Đây là sự thật hiển nhiên mà ai cũng nhận ra nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”), nên chúng ta sẽ thêm “es” vào sau động từ “go”. |
Thì hệ thống điện mô tả một sự kiện sẽ xảy ra xa theo lịch trình và có thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, giờ lên tàu, v.v. | Máy bay cất cánh lúc 10 giờ sáng hôm nay. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng hôm nay.) Tàu khởi hành lúc 11 giờ tối ngày mai. (Chuyến tàu sẽ khởi hành vào ngày mai lúc 11 giờ tối.) → Việc cất cánh hoặc khởi hành của máy bay vẫn chưa xảy ra, nhưng đó là một lịch trình đã được lên kế hoạch, vì vậy chúng ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ của câu là “The plane”, “The train” (Chủ ngữ ở dạng số ít, tương ứng với “it”) nên phải thêm “s” vào động từ “take” và “leave”. |
HTCT mô tả suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc, tình cảm của một cá nhân. | Tôi nghĩ chiếc xe này không bền. (Tôi nghĩ chiếc xe này không bền.) → Động từ chính “think” được dùng để diễn đạt suy nghĩ của chủ ngữ nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “I”, vì vậy động từ “think” phải ở dạng nguyên thể. Anh ấy cảm thấy rất hạnh phúc. (Anh ấy cảm thấy rất vui.) → Động từ chính “feel” được dùng để diễn tả cảm giác của con người, vì vậy chúng ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “He”, vì vậy hãy thêm “s” vào sau động từ “feel”. |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thông thường, chúng ta sẽ dựa vào trạng từ chỉ tần suất và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu để xác định thì hiện tại đơn.
Khi trạng từ chỉ tần suất xuất hiện trong câu như một dấu hiệu nhận biết, thì hệ thống
- Luôn luôn (luôn luôn), thông thường (thường xuyên), thường xuyên (thường xuyên), đôi khi (thỉnh thoảng), thường xuyên (thường xuyên), hiếm khi (thỉnh thoảng), hiếm khi (hiếm khi), hầu như không (hiếm khi), không bao giờ (không bao giờ), nói chung (nói chung), thường xuyên (thường xuyên),….
Ví dụ: Tôi thường uống rất nhiều coca. (Tôi thường uống rất nhiều coca.)
- Every day, week, month, year,… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Ví dụ: Bố mẹ tôi xem TV mỗi tối. (Bố mẹ tôi xem TV mỗi tối.)
- Một lần, hai lần, ba lần, bốn lần….. một ngày, tuần, tháng, năm,… (một lần/hai lần/ba lần/bốn lần……..mỗi ngày/tuần/tháng/năm)
Ví dụ: Anh ấy đi siêu thị ba lần một tháng. (Anh ấy đi siêu thị 3 lần một tháng.)
- Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ví dụ: Ví dụ: Tôi chơi bóng chuyền hàng tuần. (Tôi chơi bóng chuyền mỗi tuần.)
Vị trí của trạng ngữ chỉ tần suất trong câu
Để nhận biết chúng ta phải dựa vào vị trí của các trạng ngữ này trong câu. Vị trí: chúng thường đứng trước động từ có quy tắc, sau TOBE và trợ động từ (Always, often, often, once, rare, rare,…).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu
Với các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ trong câu. Đối với thì Hiện tại đơn, cần nhớ quy tắc thêm e/es vào sau động từ trong câu.
- Đối với động từ kết thúc bằng p, t, f, k (ví dụ: want-wants; keep-keeps;…) thêm “s” vào sau động từ
- Với các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o (vd: dạy-dạy; trộn-trộn; rửa-rửa;…) thì thêm “es” vào sau động từ.
- Với động từ kết thúc bằng phụ âm + y (vd: lady-ladies;…), ta tiến hành bỏ “y” thành “i” và thêm “es” vào sau động từ.
- Trường hợp động từ bất quy tắc: have-has (ví dụ: Cô ấy có ba đứa con)
Cách phát âm phụ âm cuối s/es
Để phát âm đúng các phụ âm cuối s/es chúng ta phải dựa vào phiên âm quốc tế (IPA) chứ không dựa vào chính tả.
Bên trong:
- Phát âm /s/: Khi từ kết thúc bằng các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
- Phát âm /iz/: Khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường kết thúc bằng các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
- Phát âm /z/: Khi từ kết thúc bằng một nguyên âm và các phụ âm còn lại
Bài tập áp dụng thì Hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
1. Tôi thường ___________(đi) đến trường.
2. Họ ___________ (ghé thăm) chúng tôi thường xuyên.
3. Bạn ___________ (chơi) bóng rổ mỗi tuần một lần.
4. Henry ___________ (làm việc) mỗi ngày.
5. Cô ấy luôn ___________ (kể) cho chúng tôi nghe những câu chuyện hài hước.
6. Anh ấy không bao giờ ___________ (giúp) tôi việc đó!
7. Sam và Piter ___________ (bơi) hai lần một tuần.
8. Trong câu lạc bộ này mọi người thường ___________ (nhảy) rất nhiều.
9. Lyly ___________ (chăm sóc) anh trai cô ấy.
10. Mary hiếm khi ___ (rời khỏi) đất nước.
Câu trả lời:
1. đi2. thăm3. chơi4. hoạt động5. kể | 6. giúp7. bơi8. khiêu vũ9. chăm sóc10. lá |
Bài tập 2: Chọn động từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành câu
(dậy – mở – nói – nhận – làm – gây – sống – chơi – gần – sống – uống)
1. Anna _____________ ném bóng rất giỏi.
2. Tôi không bao giờ _____________ sữa.
3. Hồ bơi _____________ lúc 8:00 sáng.
4. Nó _____________ lúc 10:00 tối.
5. Lái xe tồi _____________ nhiều tai nạn.
6. Dì và chú của tôi _____________ trong một căn hộ rất nhỏ.
7. Thế vận hội Olympic _____________ diễn ra bốn năm một lần.
8. Họ là những học sinh giỏi. Họ luôn _____________ bài tập về nhà của họ.
9. Học sinh của tôi _____________ biết một chút tiếng Trung
10. Tôi luôn _____________ muộn vào buổi sáng.
Câu trả lời
1 – Lượt chơi; 2 – Uống;3 – Mở; 4 – Đóng; 5 – Nguyên nhân
6 – Sống; 7 – Lấy; 8 – Làm; 9 – Nói; 10 – Thức dậy
Bài 3: Chọn dạng đúng của động từ để tạo thành câu có nghĩa
1. Chuyến bay (xuất phát)……………………..lúc 7h thứ Hai hàng tuần.
2. Anna (không học)……………rất chăm chỉ. Anh ấy không bao giờ đạt điểm cao trong môn Toán.
3. Tôi thích chuối và cô ấy (thích)……………..bưởi
4. Mẹ tôi và chị tôi (đầu bếp)…………………….ăn tối hàng ngày.
5. Bố mẹ tôi (đã)……………………ăn sáng cùng nhau mỗi sáng.
Câu trả lời:
1. bắt đầu; 2. không học; 3. thích; 4. nấu ăn; 5. có
Bài tập 4: Viết lại câu hoàn chỉnh (khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)
1) (Cô ấy / lái xe đi làm mỗi ngày)
2) (Tôi / không / nghĩ rằng bạn đúng)
3) (chúng tôi / có đủ thời gian)?
4) (Tôi / ăn ngũ cốc vào buổi sáng)
5) (họ / viết email mỗi ngày)?
Câu trả lời:
1 – Cô ấy lái xe đi làm hàng ngày.
2 – Tôi không nghĩ bạn đúng.
3 – Chúng ta có đủ thời gian không?
4 – Tôi ăn bánh mì vào buổi sáng.
5 – Họ có viết email hàng ngày không?
Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngữ pháp thì hiện tại đơn được Trung Tâm Đào Tạo Việt Á trình bày rõ ràng, ngắn gọn và có kèm bài tập để luyện tập. Hi vọng các bạn sẽ sớm nắm vững thì hiện tại đơn và áp dụng chúng trong cuộc sống cũng như học tập nhé!
Bạn thấy bài viết Thì hiện tại đơn – Simple present tense có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thì hiện tại đơn – Simple present tense bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Thì hiện tại đơn – Simple present tense của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Video Thì hiện tại đơn – Simple present tense
Hình Ảnh Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Tin tức Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Review Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Tham khảo Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Mới nhất Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense
Hướng dẫn Thì hiện tại đơn – Simple present tense
#Thì #hiện #tại #đơn #Simple #present #tense