Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?

Câu hỏi: Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? Phép tính?

Trả lời:

Tần số hoán vị gen là tỉ lệ phần trăm số cá thể có thể tái tổ hợp, hay có thể hiểu là tỉ lệ phần trăm giao tử mang gen hoán vị.

– Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị.

Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:

Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  Phép tính?

Tần số hoán vị phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Trên cơ sở đó lập bản đồ gen.

– Tần số hoán vị gen không quá 50% vì trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu kỹ hơn về cách tính tần số hoán vị gen nhé!

1. Tính tần số hoán vị gen dựa vào phân tích dị hợp tử của 2 cặp gen.

Kiến thức cần nhớ:

Tần số HVG(f) = Tổng tỉ lệ kiểu hình có hoán vị gen

Tỉ lệ hoán vị của giao tử = f/2

Tỉ lệ giao tử liên kết = (1- f/2)/2

Xác định kiểu gen có hoán vị gen:

(Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở Fa, 2 kiểu hình có tỉ lệ nhỏ là 2 kiểu hình mang gen chuyển).

Ví dụ 1: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp 2 cặp gen) với cây thân thấp, giao phối muộn (đồng hợp tử lặn), đời sau thu được: 35% thân cao, chín sớm: 35% thân thấp, chín muộn. chín: 15% cây cao, chín muộn: 15% cây cao, chín sớm. Xác định tần số hoán vị gen?

Giải: Kiểu hình của cây thân cao, chín muộn và cây thân ngắn, chín sớm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nên tần số hoán vị gen (f) = 15% + 15% = 30%.

Ví dụ 2: Cho F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu hình hoa kép, tràng hoa lai với hoa đơn, tràng hoa không đều, kết quả thu được ở thế hệ lai gồm:

1748 cây hoa kép, tràng hoa không đều

1752 cây hoa đơn, tràng hoa đều

751 cây hoa kép, tràng hoa đều

749 cây hoa đơn tính, tràng hoa không đều

Tìm tần số hoán vị gen?

Xem thêm bài viết hay:  Những câu chúc tết 2023 tiếng Anh hay và ý nghĩa

Giải: Đây là phép lai phân tích f = (751 + 749) / 1748 + 1752 +751 +749 = 0,30 = 30%

Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  (ảnh 2)

2. Tính tần số hoán vị gen dựa vào phương pháp phân tích tỉ lệ % giao tử mang gen lặn ab:

một). Trường hợp hoán vị hai vế:

Kiến thức cần nhớ:

– Áp dụng cho cây trồng, dòng tự thụ phấn, hầu hết động vật (trừ ruồi đục quả, bướm, tằm…)

– Trong trường hợp này ta căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ở thế hệ sau để suy ra tỉ lệ giao tử mang gen lặn ab => f.

– Nếu loại giao tử ab lớn hơn 25% thì đó phải là giao tử liên kết gen và các gen liên kết với nó (A liên kết với B, a liên kết với b).

– Nếu loại giao tử ab chiếm dưới 25% thì đây phải là giao tử chuyển gen và các gen liên kết chéo (A liên kết b, a liên kết B).

Ví dụ 1: Khi lai giữa P thuần chủng thu được ở đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo tỉ lệ sau:

66% cây quả tròn, ngọt.

9% cây quả tròn chua.

9% xoan cây, trái ngọt

16% cây ăn quả xoan, vị chua

Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?

Phần thưởng :

Kiểu hình lặn có kiểu gen ab // ab = 16% = 0,4 ab x 04 ab => ab phải giao tử liên kết => f = 100% – 40% x 2 = 20%.

Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  (ảnh 3)

hướng dẫn giải

Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  (ảnh 4)Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  (ảnh 5)

b. Trường hợp hoán vị gen ở bố hoặc mẹ (ruồi giấm, bướm, tằm):

Kiến thức cần nhớ:

– Trong trường hợp này tỉ lệ giao tử đực và cái không bằng nhau.

– Từ tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ở thế hệ sau suy ra tỉ lệ giao tử mang gen ab của thế hệ trước => f:

+ Nếu ab là giao tử hoán vị thì f = ab .2

+ Nếu ab là giao tử liên kết thì f = 100% – 2. ab

Ví dụ 1: Ở một loài ruồi giấm đem lai giữa hai bố mẹ thuần chủng ở thế hệ F1 chỉ xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được thế hệ F2 có 4 loại kiểu hình như sau:

Xem thêm bài viết hay:  Từ là gì? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì? Từ có bao nhiêu loại?

564 thân xám, cánh dài

164 con chim cánh cụt đen

36 chú chim cánh cụt xám

36 thân đen, cánh dài

Xác định tần số hoán vị gen?

Giải: Ở ruồi giấm, hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, không xảy ra ở ruồi đực. Ở đời F2, kiểu hình mang 2 tính trạng lặn, thân đen, cánh ngắn ab // ab = 20,5% = 1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab => Loại giao tử ♀ ab = 41% này lớn hơn 25 % là giao tử => f = 100% – 41% x 2 = 18%.

Ví dụ 2:

Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định nên không xảy ra đột biến, nhưng hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen

hướng dẫn giải

Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?  (ảnh 6)

3. Bài tập

Bài 1: Cho F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) phân li kiểu hình cây cao, quả tròn với cây ngắn, quả dài, thu được thế hệ lai có 37,5% cây cao, quả dài: 37,5% cây ngắn, quả tròn: 12,5% cây cao, quả tròn: 12,5% cây thấp, quả dài. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:

Câu 1: Tần số hoán vị gen là:

một. 0% b. 25% c.30% d.40%

Trả lời: b. Vì f = 12,5% (cao, tròn) + 12,5% (thấp, dài) = 25%

Câu 2: Số hoán vị của các giao tử là:

một. 12,5%b. 6,25% c. 37,5% d. 25%

Trả lời: chọn a. Vì f/2 = 25%/2 = 12,5%.

Bài 2: Cho cây F1 giao phấn với cây có kiểu gen AB//ab có kiểu hình hoa tím, thu được F2 có 59% hoa tím, kép : 16% hoa tím, đơn : 16% hoa vàng, kép : 9% hoa vàng, đơn. Các cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời câu hỏi 1 và 2:

Câu 1: Tính tần số hoán vị gen là:

một. 40% b.20% c. 30% đ. mười%

Trả lời: chọn a. Vì kiểu hình vàng đơn ab // ab = 0,09 = 0,3 x 0,3

=> f = 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%

Câu 2: F1 sinh ra giao tử với tỉ lệ bao nhiêu?

Xem thêm bài viết hay:  50+ Từ vựng tiếng anh chỉ cảm xúc dễ học nhất

một. Ab = AB = aB = ab = 25% b. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%

c. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% d. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%

Trả lời: Chọn b. Vì tỉ lệ hoán vị giao tử = f/2 = 40%/2 = Ab = aB = 20% nên tỉ lệ hoán vị giao tử = (100% – 40%)/2 = AB = ab = 30%

Bài 3: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định cánh ngắn. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

Đem ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài đi phân tích thì Fa thu được gồm:

121 thân xám, cánh dài

124 thân đen, cánh ngắn

29 thân đen, cánh dài

30 thân xám, cánh ngắn

Tần số hoán vị gen là:

một. 19,4% b. 20% c. 21%d. 22%

Trả lời: Chọn a. Vì f = (30 +29)/(121 + 124 +30 +29) x100% = 19,4%

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Sinh học lớp 12 , Sinh học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính? của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Tần số hoán vị gen là gì? Cách tính?

Viết một bình luận