Phương trình phản ứng triolein + NaOH

Phản ứng hóa học:

[CHUẨN NHẤT]                Phương trình phản ứng triolein + NaOH

điều kiện phản ứng

– Đun sôi nhẹ.

Làm thế nào để thực hiện phản ứng

– Cho 2ml triolein vào ống nghiệm, sau đó thêm 1ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm và đun nóng trong cách thủy trong 5 min.

Hiện tượng nhận thức phản hồi

Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở nên đồng nhất.

Bạn có biết

Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Các este còn lại đều có phản ứng xà phòng hóa tương tự như phản ứng xà phòng hóa của triolein.

Hãy cùng trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu phương pháp giải bài tập phản ứng xà phòng hóa.

A. Phương pháp giải bài tập phản ứng xà phòng hóa

I. Phản ứng xà phòng hóa lipit

Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) sẽ tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc muối kali của axit béo là xà phòng.

[CHUẨN NHẤT]                Phương trình phản ứng triolein + NaOH (ảnh 2)

Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.

– Chỉ số xà phòng hóa: Là số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam lipit (tức là để trung hòa lượng axit sinh ra khi thủy phân 1 gam lipit).

Chỉ số axit: số mg KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do có trong 1 mg lipit.

II. Phản ứng xà phòng hóa este

– Phản ứng thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa):

(RCOO)NR’ + nNaOH → nRCOONa + R'(OH)N

Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và ví dụ câu điều kiện loại 2

R(COOR’)m+ mNaOH → R(COONa)m + mR’OH

RẮN(COO)N.He’m+ nm NaOH → nR(COONa)m + mR'(OH)N

– Tuy nhiên cũng có trường hợp đặc biệt có thể tạo ra muối và anđehit hoặc muối và xeton hoặc hai muối hoặc một phân tử:

+ Este bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành muối và anđehit có dạng:

RCOO-CH=CH-R’ (tạo ancol kém bền nên chuyển thành anđehit)

Ví dụ: RCOO-CH = CHỈ2 + NaOH → RCOONa + CHỈ3CHO

+ Thủy phân este trong môi trường kiềm tạo muối và xeton có dạng:

RCOO-C(R’) = CH-R’ ‘

Ví dụ: RCOO-C(JUST3)-JUST3 + NaOH → RCOONa + JUST3-CH3

+ Este của axit và phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm cho 2 muối:

RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + GIA ĐÌNH2O

Este mạch hở bị thủy phân thành một phân tử duy nhất:

B. Ví dụ về bài tập phản ứng xà phòng hóa

Ví dụ 1: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 2,90.

B. 4,28.

C. 4.10.

D. 1,64.

Trả lời

NCH3COOC2H5= 0,05 mol;

NNaOH= 0,02 mol este dư

Chất rắn khan CHỈ 0.02 mol.3COONa ⇒ m = 0.02. 82 = 1,64g

Ví dụ 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là .

A. 200,8.

B. 183,6.

C. 211,6.

D. 193,2.

Trả lời

Ntristearin = 178/890 = 0,2 mol

(C)17H35COO)3CŨ3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + COOK3H5(OH)3

nMuối= 3.0,2 = 0,6 mol

M = 322.0,6 = 193,2 gam

Ví dụ 3: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14g một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo.

Trả lời

mKOH= 15.0,1.56 = 84 mg

Xem thêm bài viết hay:  FeS ra SO2 – Phản ứng Sắt (II) sunfua ra lưu huỳnh đioxit

=> số mg KOH cần để trung hòa lượng axit tự do có trong 1g mẫu chất béo là: 84/14 = 6 mg

=> Chỉ số axit của mẫu chất béo là: 6

Ví dụ 4. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam một muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Công thức của hai este đó là

A. CHỈ CÓ 3COOCH3 VÀ CHỈ CÓ 3COOC2H5

Đậm2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5

C. CHỈ CÓ 3COOC2H5 VÀ 3COOC3H7 . Chỉ một

D. HCOOCH3 và HCOOC2H5

Trả lời

Áp dụng bảo toàn khối lượng

=> khối lượng NaOH là 1g

Số mol NaOH là 0,025 mol

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

0,025 → 0,025 → 0,025 → 0,025

Hoa KỳRCOONa= 2,05/0,025 = 82 => R = 15 → CHỈ3

USR’OH = 0,94 / 0,025 = 37,6

=> R’ = 20,6 → RFirst = 15 (CHỈ 3); R2 = 29 (C2H5)

Ví dụ 5: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3CŨ3H5 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

A. 27,6.

B. 4,6.

C. 14,4.

D. 9,2.

Trả lời

(C)17H35COO)3CŨ3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + CŨ3H5(OH)3

0,1 → 0,1

Ta có: nglixerol = ntristearin = 0,1mol → mglixerol = 0,1,92 = 9,2g

Ví dụ 6. Khi cho 0,15 mol este X phản ứng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng kết thúc, lượng NaOH đã phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

A. 2

B 4

C. 5

mất 6

Trả lời

NNaOH = 0,3 mol = 2neste

Vì là este đơn chức => chứng tỏ X là este của phenol RCOOC6H4RẺThứ nhất

RCOOC6H4RẺĐầu tiên + 2NaOH → RCOONa +Đầu tiênC6H4ONa + GIA ĐÌNH2O

=> nH2O= nX = 0,15 mol

Xem thêm bài viết hay:  Muối hỗn tạp là gì?

Bảo toàn khối lượng: mX = mshữu cơ + mH2O – mNaOH = 20,4 gam

=> MX = R + RĐầu tiên + 120 = 136 => R + RĐầu tiên = 16

+) R = 15 (CHỈ3) thì Đầu = 1 (H) => 1 CT: CHỈ 3COOC6H5

+) R = 1 (H) thì R1 = 15 (CHỈ 3) => 3CT: o, m, p-HCOOC6H4 CHỈ3

=> Tổng cộng có 4 CT

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Bài viết Phương trình phản ứng Triolein + NaOH có giải quyết được vấn đề bạn đang tìm kiếm không?, nếu không, vui lòng bình luận thêm về nó. Phương trình phản ứng triolein + NaOH bên dưới để https://vietabinhdinh.edu.vn/ chỉnh sửa & hoàn thiện nội dung tốt hơn phục vụ bạn đọc! Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Nhớ để nguồn bài viết này: Phương trình phản ứng triolein + NaOH của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Phương trình phản ứng triolein + NaOH

Viết một bình luận