Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh

Bạn đang xem: Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh tại vietabinhdinh.edu.vn

Cả bổ sung và khen ngợi đều là danh từ hoặc động từ trong tiếng Anh. Hơn nữa, cách phát âm của cả hai từ này cũng giống nhau. Chính vì lý do này mà nhiều người khó phân biệt được khen và chê, dẫn đến những sai lầm đáng tiếc. Hiểu thế nào cho đúng về khen và chê. Cùng theo dõi trong bài viết dưới đây.

Làm thế nào để sử dụng Hoàn thành

Động từ Complement có nghĩa là thêm vào, hoàn thành một cái gì đó bằng cách kết hợp với những thứ khác.

Danh từ Complement có nghĩa là sự bổ sung, sự hoàn thành, một phần của cái gì đó được thêm vào cái khác để làm cho nó đầy đủ hơn hoặc số lượng đầy đủ của một nhóm người nhất định.

Ví dụ:

Nội dung này của video cần có chữ để bổ sung cho dễ xem. (Nội dung video này cần thêm chữ vào để dễ xem hơn)

Một đôi giày thể thao sẽ bổ sung cho phong cách hoạt động của bạn. (Một đôi giày thể thao sẽ hoàn thiện vẻ ngoài năng động của bạn.)

Matcha và phô mai bổ sung cho nhau một cách hoàn hảo. ( Matcha và cream cheese là sự kết hợp hoàn hảo)

Sử dụng bổ sung với ý nghĩa bổ sung cho cái gì đó

Trường hợp nào dùng bổ ngữ?

Trong tiếng Anh, bổ ngữ được sử dụng trong ba trường hợp sau:

Sử dụng động từ bổ sung để thể hiện hành động bổ sung cho một cái gì đó Cấu trúc: bổ sung + N: bổ sung/hoàn thành cái gì đó
Sử dụng danh từ bổ sung để diễn đạt việc bổ sung một người hoặc vật để tạo ra sự hoàn chỉnh nhất Cấu trúc:

a/ phần bù + to + N: bổ sung cho cái gì

a/ phần bù + of N: số lượng của cái gì

Danh từ bù được sử dụng trong toán học khi chúng ta muốn nói về hai góc bù nhau có tổng bằng 90 độ Cấu trúc: a/ phần bù + F

Ví dụ:

Long đã chọn một màu sáng để bổ sung cho bức tranh của mình. (Long đã chọn một màu sáng để hoàn thành bức tranh của mình.)

Một mối quan hệ thân thiết là khi hai người bổ sung cho nhau. (Mối quan hệ thân thiết là khi hai người có thể bổ sung cho nhau.)

Món ăn mà thiếu Chinsu thì không ăn được. (Tôi không thể ăn thức ăn mà không thêm Chinsu)

Chúng tôi đã tìm được những nhân viên bổ sung mà công ty cần. (Chúng tôi đã tìm được đầy đủ số lượng nhân viên mà công ty cần)

Nếu một góc là phần bù của một góc khác, điều đó có nghĩa là chúng cộng lại bằng chín mươi độ. (Nếu hai góc kề bù thì tổng hai góc bằng 90 độ)

Cụm từ đi với bổ ngữ

Khi tìm hiểu và phân biệt bổ ngữ và khen ngợi, các bạn sẽ thường gặp các cụm danh từ sau:

hệ thống hoàn thiện hệ thống hoàn chỉnh
góc bổ sung góc bù
bổ sung cho nhau bổ sung và hoàn thiện cho nhau
bổ sung cho một cái gì đó bổ sung cái gì?
lý tưởng, cần thiết, hoàn hảo + bổ sung sự bổ sung lý tưởng/quan trọng/hoàn hảo

Cách sử dụng lời khen

Lời khen vừa là động từ vừa là danh từ trong tiếng Anh. Là một động từ, khen ngợi có nghĩa là hành động đưa ra lời khen về điều gì đó/ai đó. Là một danh từ, nó có nghĩa là khen ngợi.

Ví dụ:

“Mẹ phải khen con ăn ngon đấy” Mẹ tôi nói với tôi

Bố tôi khen tôi vì tôi đã giành giải nhất trong cuộc thi lịch sử. (Bố tôi khen tôi vì tôi đã giành giải nhất trong cuộc thi lịch sử.)

Chúng ta nên khen ngợi đứa trẻ khi chúng làm điều tốt. (Chúng ta nên khen ngợi khi trẻ làm được ở nhà.)

Jane đã dành cho tôi một lời khen ngợi về trang phục chính thức của tôi ngày hôm nay. (Jane khen tôi về trang phục chính thức của tôi ngày hôm nay.

Sử dụng lời khen để thể hiện sự chấp thuận cho một ý kiến ​​hoặc quan điểm

Cách sử dụng lời khen

Sử dụng động từ khen ngợi để đưa ra lời khuyên nhằm giúp họ cải thiện bài viết của mình.) Cấu trúc

(v) khen + ai đó + ON + something: khen ai đó về cái gì

Danh từ khen được dùng để nói về lời khen và bày tỏ sự khen ngợi Cấu trúc:

(n) (các) lời khen + ON + something: khen về cái gì

Ví dụ:

Tom khen tôi về kỹ năng làm việc nhóm của tôi (Tom khen tôi về kỹ năng làm việc nhóm của tôi

Mẹ tôi khen bố tôi nấu ăn rất giỏi. Mẹ tôi thỉnh thoảng khen bố tôi về khả năng nấu ăn tuyệt vời của ông.

Hương vị của bữa ăn là tốt! Lời khen của tôi dành cho đầu bếp

Các đồng nghiệp của tôi khen ngợi phong cách hoạt động mới của tôi. (Đồng nghiệp của tôi

Cụm từ thông dụng với lời khen

trả tiền / tặng một lời khen khen ngợi
được/nhận được lời khen nhận được lời khen
gửi lời khen cho ai đó dành lời khen cho ai đó
cá cho lời khen muốn một lời khen
hãy xem nó là một lời khen hãy xem nó là một lời khen
có nghĩa là nó như một lời khen đó là một lời khen
một lời khen ngợi về một cái gì đó một lời khen ngợi về một cái gì đó

Tổng hợp kiến ​​thức phân biệt bổ sung và khen chê

Đâu là sự khác biệt giữa Khen ngợi và Khen ngợi ?

Có thể thấy qua việc phân tích hai từ này, sự khác biệt giữa bổ sung và khen ngợi được tóm tắt như sau:

Bổ sung Lời khen
động từ bổ sung, hoàn thiện khen ngợi, khen ngợi
Danh từ phần bổ sung, toàn bộ số tiền khen ngợi, khen ngợi

Bài tập rèn luyện khả năng phân biệt bổ ngữ và khen chê

  1. Matcha và kem bổ sung / bổ sung cho nhau một cách hoàn hảo.
  2. Luật quy định/cấm tất cả trẻ em phải đi học mẫu giáo.
  3. Rất ít người phản đối/không thích ý tưởng về một kỳ nghỉ miễn phí.
  4. Họ đã có thể thu hút/thu hút sự ủng hộ của công chúng.
  5. Con tàu được đảm bảo/bảo hiểm với giá hai triệu đô la.
  6. Tổ chức hoạt động dựa trên nguyên tắc/hiệu trưởng mà tất cả các thành viên đều có quyền như nhau.
  7. Oxy khuếch tán/khuếch tán từ phổi vào máu.
  8. Vào cuối mỗi khóa tập huấn giảng dạy, giáo viên tập sự được yêu cầu đánh giá/đánh giá bài thuyết trình của chính họ.
  9. Trận đấu đã bị hủy vì điều kiện thời tiết bất lợi/bất lợi.
  10. Hiệu trưởng đã được thẩm định/phê duyệt chức vụ.
  11. Không có gì để chỉ ra quá khứ của tòa nhà, chấp nhận/ngoại trừ lò sưởi.
  12. Cảnh sát địa phương đang cố gắng xoa dịu/khuếch trương thắt chặt trong cộng đồng.
  13. Violon có giai điệu chính/nguyên tắc.
  14. Tra tấn và hành quyết tập thể các tù nhân của chính phủ được quy định/cấm bởi luật pháp quốc tế.
  15. Điều cần thiết là phải đảm bảo rằng các đại biểu đã được thông báo đầy đủ.
  16. Cô ấy đã nhận được một số lời khen/khen ngợi về báo cáo của mình.
  17. Vụ rò rỉ phóng xạ đã có ảnh hưởng/ảnh hưởng thảm khốc đến môi trường.
  18. Cô ấy đang ở Bỉ để nhận/trừ một giải thưởng cho cuốn tiểu thuyết mới nhất của mình.
  19. Chúng tôi đã hết lời khen ngợi/bổ sung.
  20. Một giai đoạn phối hợp hành động trong năm 2012, nhắm mục tiêu vào thực phẩm và đồ uống hợp pháp/bất hợp pháp, đã thu được gần 250 tấn thực phẩm bất hợp pháp và nguy hiểm từ các sản phẩm hàng ngày.

Câu trả lời:

đầu tiên bổ sung 6 nguyên tắc 11 ngoại trừ 16 lời khen
2 đơn thuốc 7 khuếch tán thứ mười hai xoa dịu 17 hiệu ứng
3 ác cảm số 8 thẩm định viên 13 hiệu trưởng 18 Chấp nhận
4 gợi ra 9 bất lợi 14 bị cấm 19 bổ sung
5 được bảo hiểm mười cho biết 15 đảm bảo 20 bất hợp pháp

Như vậy bài viết trên đã giới thiệu đến các bạn cách phân biệt Lời khen và Khen ngợi trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến ​​thức mà chúng tôi chia sẻ trên đây không chỉ giúp bạn phân biệt được các nhóm từ này mà còn phát triển trình độ tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng.

Bạn thấy bài viết Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Phân biệt complement và compliment – Lỗi sai thường gặp trong tiếng Anh
Xem thêm bài viết hay:  Trọn bộ từ vựng tiếng anh chủ đề giao thông mà bạn không nên bỏ qua

Viết một bình luận