Những từ ngữ đẹp nhất

Bạn đang xem: Những từ ngữ đẹp nhất tại vietabinhdinh.edu.vn

Ngôn ngữ là thứ kỳ diệu nhất giúp chúng ta giao tiếp với nhau, giúp chúng ta thể hiện bản thân dễ dàng hơn. Trong khi ngôn ngữ tiếng Anh được tạo thành từ 750.000 từ, đôi khi một từ đơn lẻ không thể mô tả những gì chúng ta trải qua. Dưới đây là những từ đẹp nhất mà chúng ta không thể dịch sang tiếng Anh mà phải giữ nguyên ngôn ngữ của chúng.

1. Ya’aburnee (tiếng Ả Rập)

Ya’aburnee đang hy vọng được chết trước ai đó vì bạn không thể sống thiếu họ. Có một câu nói có thể lý giải điều này, cụ thể là: “Nếu bạn phải sống đến trăm tuổi, tôi sẽ sống đến trăm trừ một ngày để bạn không bao giờ phải sống thiếu tôi. ”

2. Toska (tiếng Nga)

Cảm giác sâu sắc nhất, đau đớn nhất là cảm giác đau đớn về tinh thần nhưng không có nguyên nhân cụ thể, cảm giác đó chính là Toska. Bạn có một mong muốn nhưng không có gì để mong muốn, điều đó khiến bạn cảm thấy vô vọng.

3. Chrysalism (tiếng Anh)

Chrysalism (tiếng Anh)

Cảm giác trong nhà im lặng tuyệt đối, ấm áp và an toàn khi ngoài trời giông bão.

4. Waldeinsamkeit (tiếng Đức)

Ý nghĩa: Cảm thấy cô đơn và kết nối với thiên nhiên khi ở một mình trong rừng.

Cuộc sống không dễ dàng, áp lực và trách nhiệm đè nặng lên vai khiến chúng ta cảm thấy mệt mỏi. Đó là lúc chúng ta cần trải nghiệm Waldeinsamkeit – một chuyến đi bộ đường dài hoặc đi bộ trong rừng sẽ đưa bạn vào trung tâm. Dành thời gian cho bản thân không bao giờ là điều xấu, đặc biệt là khi bạn hòa mình vào thiên nhiên.

5. Wabi Sabi (Nhật Bản)

Wabi Sabi (tiếng Nhật)

Tìm kiếm vẻ đẹp trong sự không hoàn hảo. Cuộc sống không hoàn hảo, nhưng đó là vẻ đẹp của nó. Đôi khi những sai sót của chúng ta làm cho mỗi chúng ta trở nên độc đáo, đặc biệt và xinh đẹp. Vì vậy, hãy tìm kiếm cái đẹp trong sự không hoàn hảo, bình tĩnh chấp nhận vòng sinh tử.

6. Dương xỉ (tiếng Đức)

Fernweh là nỗi nhớ, khao khát một nơi bạn chưa từng đến.

Xem thêm bài viết hay:  Mẫu tờ rơi đẹp, rõ, sáng tạo, ấn tượng nhất

7. Komorebi (tiếng Nhật)

Komorebi (tiếng Nhật)

Komorebi là một từ rất nên thơ dùng để miêu tả vẻ đẹp của ánh sáng chiếu xuyên qua tán lá vào một buổi chiều đẹp trời.

8. Dauwtrappen (Hà Lan)

Bạn đã bao giờ thử đi chân trần trên những ngọn cỏ ướt đẫm sương vào một buổi sáng sớm đẹp trời chưa? Đó là Dauwtrappen trong tiếng Hà Lan.

9. Forelsket (tiếng Na Uy)

Forelsket được dùng để nói về cảm giác khi bạn yêu một ai đó. Đây có lẽ là một trong những cảm giác tuyệt vời nhất trên đời. Đó có thể là sự bồn chồn, nụ cười và rất nhiều kỷ niệm lãng mạn.

10. Xìngfu (Trung Quốc)

幸福Xìngfu (tiếng Trung)

Xìngfú là danh từ chỉ trạng thái vui mừng. Nhưng hạnh phúc ở đây không phải là tâm trạng tốt mà là cuộc sống đủ đầy, tốt đẹp, bền vững và ý nghĩa.

11. Hiraeth (xứ Wales)

Hiraeth giống nỗi nhớ nhà hay hoài niệm về một phần quá khứ hơn. Ví dụ, khi bạn ra trường, đi làm, bạn sẽ nhớ về khoảng thời gian học cấp 3 hay khi bạn đã chia sẻ nhiều kỷ niệm đẹp với bạn bè khiến bạn chỉ muốn sống lại quãng thời gian đó.

12. Mangata (Thụy Điển)

Vào những đêm trăng sáng, mặt nước thường phản chiếu ánh sáng lấp lánh như một con đường. Người Thụy Điển thường gọi hiện tượng này là Mångata.

13. Petrichor (tiếng Anh)

Petrichor (tiếng Anh)

Sau những ngày dài khô hạn, trời bất chợt đổ mưa, mùi Petrichor dễ chịu của cơn mưa đầu mùa.

14. Wonder (tiếng Anh)

Wonder là cảm giác ngạc nhiên gây ra bởi một cái gì đó đẹp đẽ, như một động từ nó có nghĩa là một cảm giác tò mò. Wonder là một từ đẹp bởi vì âm thanh có sự tương đồng hoàn hảo với ý nghĩa. Dễ phát âm, nhẹ nhàng, kết thúc mở, cho bạn không gian để thả hồn.

15. Commuovere (tiếng Ý)

Commuovere (tiếng Ý)

Một câu chuyện cảm động sẽ khiến bạn rơi nước mắt. Nếu muốn trải nghiệm Commuovere, hãy xem bộ phim Hachiko – chú chó trung thành dựa trên câu chuyện có thật ở Nhật Bản.

16. Nostalgia (tiếng Anh và nhiều ngôn ngữ khác)

Nếu trong tiếng Việt có từ hoài niệm thì trong tiếng Anh sẽ là “Nostalgia”. Nỗi nhớ hay hoài niệm là cảm giác hoài niệm, hoài niệm về những điều đã xảy ra trong quá khứ mà không thể thực hiện được ở hiện tại.

Xem thêm bài viết hay:  Ghép tên vào ảnh trên máy tính đơn giản và đẹp nhất

17. Trả nợ (bằng tiếng Pháp)

Khấu trừ (tiếng Pháp)

Depaysement trong tiếng Pháp có nghĩa là cảm giác khi bạn rời xa quê hương, đến một vùng đất mới, một đất nước mới để làm việc và sinh sống. Nó tương tự như cảm giác nhớ nhà nhưng mãnh liệt hơn. Bạn có thể cảm thấy rằng bạn không thực sự thuộc về nơi đó, giống như một bông hoa được hái từ một khu vườn xinh đẹp và cắm vào một chiếc bình nhỏ gần cửa sổ.

18. Cô đơn (tiếng Anh)

Nếu một ngày bạn cảm thấy chỉ muốn ở một mình, hòa mình với núi rừng, với thiên nhiên, với thành phố với chính mình, không cần giao tiếp với bất kỳ ai khác, người ta gọi đó là Solitude – cô đơn.

19. Mamihlapinatapei (tiếng Yagan)

Mamihlapinatapei (ngôn ngữ Yagan)

Nếu bạn đã từng phải lòng một ai đó, có lẽ bạn đã từng trải qua cảm giác Mamihlapinatapei – muốn bắt đầu một mối quan hệ nhưng lại sợ hãi. Không chỉ khó phát âm, Mamihlapinatapei còn được coi là từ cô đọng và khó dịch nhất trong tiếng Anh nên thường được để nguyên.

20. Thanh thản (tiếng Anh)

Serenity là từ gợi lên cảm giác bầu trời trong xanh, bầu không khí yên bình và bạn cảm thấy một cảm giác thanh thản, bình yên. Từ có âm điệu đẹp đẽ, nhẹ nhàng lướt trên đầu lưỡi, đầu môi, phất phơ như lông hồng trước gió.

21. Duende (Tây Ban Nha)

Duende (Tây Ban Nha)

Sức mạnh lớn nhất của một tác phẩm nghệ thuật là làm lay động người xem, sức mạnh đó được gọi là Duende. Duende thường gắn liền với flamenco, nhưng nó thường mô tả vẻ đẹp của nghệ thuật biểu diễn dưới mọi hình thức mang lại cho bạn nhiều cảm xúc.

22. /Yuánfèn/ (tiếng phổ thông)

Đây là cụm từ mang nghĩa định mệnh, dùng để chỉ mối quan hệ đã định sẵn, được sử dụng nhiều ngang với câu ngạn ngữ “có duyên nhưng không có phận”. Ứng dụng trong cuộc sống là có cơ hội gặp gỡ nhưng không được ở bên nhau như Romeo và Juliet.

Xem thêm bài viết hay:  Những hình ảnh hy vọng đẹp nhất

23. Natsukashii (tiếng Nhật)

Natsukashii (tiếng Nhật)

Cảm giác khi kí ức ùa về từ những điều nhỏ bé, thân thuộc nhất. Chủ yếu là những kỷ niệm đẹp khiến bạn mỉm cười lặng lẽ và bình yên.

24. Thương (tiếng Việt)

Hơn cả yêu, hơn cả thích, muốn che chở cho ai đó cả đời, chính là Yêu. Đôi khi yêu có thể không yêu nữa nhưng yêu thì đau cả đời.

25. Thiên đường (tiếng Anh)

Thiên đường có nghĩa là quen thuộc, là trải nghiệm một hạnh phúc thuần khiết, nghe như thiên đường. Khi chơi với những âm mở rộng bằng cách nói to và để âm dội lại, sự êm dịu sẽ đưa bạn thẳng đến mảnh thiên đường của riêng mình.

26. Saudade (Bồ Đào Nha)

Saudade (tiếng Bồ Đào Nha)

Cảm giác buồn khi khao khát một thứ mà bạn từng yêu thích nhưng đã đánh mất và sẽ không bao giờ quay trở lại. Đó có thể là tình yêu còn lại khi một ai đó ra đi hoặc một thứ gì đó đã mất đi. Người Bồ Đào Nha gọi cảm giác đó là Saudade.

27. Forelsket (tiếng Đan Mạch)

Cảm giác ngây ngất, quay cuồng, không còn biết gì nữa. Thường xuyên nhất trong tình yêu đầu tiên. Khó có thể dùng một từ chính xác để diễn tả cảm giác lạc lõng, chỉ những ai đang yêu mới hiểu được cảm giác này.

Trên đây là những từ vựng hay nhất thuộc nhiều ngôn ngữ khác nhau mà ThuThuatPhanMem muốn giới thiệu đến các bạn. Hi vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn có một ngày mới làm việc và học tập hiệu quả.

Bạn thấy bài viết Những từ ngữ đẹp nhất có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Những từ ngữ đẹp nhất bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Những từ ngữ đẹp nhất của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Hình Ảnh Đẹp

Viết một bình luận