Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết

Bạn đang xem: Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết tại vietabinhdinh.edu.vn

Kpop có lẽ không còn xa lạ với giới trẻ Việt Nam. Với giai điệu bắt tai, vũ đạo đẹp mắt cộng với vẻ đẹp trai xinh gái của các oppa, nam thần đã thu hút phần lớn giới trẻ. Nếu bạn đang có ý định trở thành một fan K-pop, điều đầu tiên là phải hiểu những thuật ngữ cơ bản mà bất kỳ fan K-pop nào cũng nên biết. Dưới đây ThuThuatPhanmem xin gửi đến các bạn những thuật ngữ Kpop thông dụng nhất mà bạn cần biết.

1. Thần tượng

Idol dịch sang tiếng Việt có nghĩa là thần tượng, nhân vật của công chúng, có lượng người hâm mộ đông đảo. Khi bạn hâm mộ bất kỳ thần tượng kpop nào, bạn sẽ trở thành một người hâm mộ kpop.

2. Ra mắt

Debut là một từ tiếng Anh có nghĩa là xuất hiện hoặc ra mắt. Trong Kpop, Debut được dùng để chỉ sân khấu, sự xuất hiện lần đầu tiên của một nhóm nhạc hay ca sĩ, thần tượng nào đó. Đối với các thực tập sinh của các công ty giải trí lớn, debut là sự kiện được mong đợi nhất và quan trọng nhất, vì vậy cần thể hiện năng lực tốt nhất và chuẩn bị chu đáo nhất. Nếu màn ra mắt thành công, ca sĩ hay nhóm nhạc sẽ được khán giả đón nhận nồng nhiệt, con đường sự nghiệp cũng vì thế mà rộng mở, một bước lên trời. Ngược lại, nếu ở mức mờ nhạt, chớp nhoáng thì gần như trắng tay, sớm muộn cũng chết trong đau đớn. Vì vậy, sự kiện Debut chẳng qua chỉ là một trò chơi may rủi, tất cả phụ thuộc vào khán giả. Tuy nhiên, trong sự kiện ra mắt của một nhóm hay một thành viên nào đó, với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và pr rộng rãi, sẽ đạt được những thành tích nhất định.

Ra mắt

3. Thực tập sinh

Thực tập sinh là những thực tập sinh đã được nhận vào nhóm nhưng vẫn đang trong quá trình đào tạo, chưa ra mắt. Hầu hết các Thực tập sinh được nhận vào các công ty giải trí thông qua các cuộc thi do công ty tổ chức hoặc được mời trực tiếp. Khi đó, các thực tập sinh sẽ được công ty đào tạo về thanh nhạc, diễn xuất, vũ đạo… tùy theo hợp đồng ký kết với công ty. Bên cạnh đó, cũng có những thực tập sinh hoạt động tự do, không chịu sự quản lý của bất kỳ công ty quản lý nào.

4. Quay lại

Thuật ngữ này được dùng để chỉ một nghệ sĩ hoặc một nhóm nhạc sau một thời gian vắng bóng và vắng bóng đã quay trở lại sân khấu và quảng bá các ca khúc cũng như album mới của mình.

5. Người hâm mộ

Fandom là thuật ngữ chỉ một cộng đồng người hâm mộ luôn yêu mến, ủng hộ, dành nhiều tình cảm, luôn sát cánh cùng một thần tượng hay một nhóm nhạc thần tượng. Mỗi fandom của nghệ sĩ hay nhóm nhạc sẽ có tên gọi và ý nghĩa riêng.

Ví dụ: Fandom của BTS là ARMY

Fandom của EXO là EXO – LOL

Fandom của TWICE là ONCE

Fandom của Black Pink là BLINK

cái quạt

6. Fancam

Đây là những video do người hâm mộ tạo ra về các thần tượng biểu diễn tại các sự kiện hoặc buổi hòa nhạc và sau đó được lưu giữ hoặc chia sẻ trên youtube hoặc các trang mạng xã hội khác. Các video do Fan quay, có hoặc không có sự cho phép của người quay phim, hầu hết đều không có sự cho phép. Mặc dù được quay bởi người hâm mộ, nhưng có rất nhiều fancam hay hơn những gì được quay bởi các đài truyền hình.

7. Thất bại

Flop là một từ tiếng Anh có nghĩa là thất bại, thất vọng, thất bại hoặc không đáp ứng được kỳ vọng. Được áp dụng trong Kpop, nó được dùng để chỉ những thần tượng, nhóm nhạc nhận được sự yêu mến, quan tâm của khán giả. Tuy nhiên, không hiểu vì lý do gì mà họ tuột dốc, đánh mất hình ảnh, thiếu chuyên môn và dần mất đi sự nổi tiếng.

8. Thiên vị

Định kiến

Đây là từ dùng để chỉ thành viên được yêu thích nhất trong một nhóm nào đó. Bạn có thể thích cả nhóm nhưng người mà bạn yêu nhất, đối xử với bạn đặc biệt hơn những thành viên khác trong nhóm lại chính là bias của bạn. Tuy nhiên, sự thiên vị chỉ xuất hiện ở fan nhóm nhạc thần tượng có trên 2 người. Ngoài ra, Bias Wrecker là cụm từ dùng để chỉ người bạn thích xếp thứ 2, chỉ sau Bias của bạn.

Ví dụ: Nếu ai đó tự nhận mình là BTS Bias Jin, bạn có thể hiểu người đó yêu BTS và Jin là người họ yêu thích nhất trong BTS.

9. Stan

Trong cộng đồng fan, fan được chia thành 3 cấp độ: fan bình thường, fan cuồng và sasaeng fan. Đây là những người hâm mộ cuồng nhiệt, chân chính. Những người này theo dõi mọi tin tức về thần tượng của mình một cách cụ thể, chặt chẽ, không bỏ sót điều gì, luôn ủng hộ mọi quyết định của người đó.

10. Saesang fan

Đây là kiểu fan phát cuồng vì thần tượng của mình. Saesang fan thường có thói quen đi theo thần tượng mọi lúc mọi nơi, thậm chí sử dụng các phương thức bất hợp pháp để truy cập thông tin cá nhân, xâm nhập đời tư của thần tượng. Có những người còn bỏ cả công việc, thậm chí cả học hành để bắt taxi chạy theo thần tượng hay xông vào nhà tắm để chụp ảnh nên Saesang fan còn được mệnh danh là nỗi ám ảnh của thần tượng.

11. Em út

maknae

Đây là từ dùng để gọi maknae hay maknae. Trong một nhóm, thành viên nhỏ tuổi nhất được gọi là maknae. Nếu maknae của nhóm là người tài năng, nổi bật nhất nhóm và có công lớn đưa hình ảnh của nhóm đến gần hơn với công chúng thì sẽ được gọi là maknae vàng (maknae vàng).

Ví dụ: Trong BTS, maknae vàng là Jungkook, EXO là Oh Sehun, Big Bang là Seungri, v.v.

12. Cựu Ước

OT là viết tắt của Một sự thật. Fan Kpop thường sử dụng OT với số lượng thành viên trong nhóm. Chẳng hạn fandom ARMY của BTS thường dùng là OT7, nghĩa là quan tâm, yêu thương, ủng hộ cả 7 thành viên trong nhóm. 7 thành viên, 7 mảnh ghép để tạo nên một bức tranh hoàn chỉnh, không thể thiếu hoặc thêm bớt một ai. Trong cộng đồng fan của Super Junior thường dùng OT13 hoặc OT15, nghĩa là ủng hộ 13 thành viên ban đầu của nhóm hoặc 15 người, tính 2 thành viên mới sau này.

Ngoài ra còn có OTP (Only True Pairing) nghĩa là cặp idol bạn yêu thích nhất, ủng hộ nhiều nhất trong nhóm hoặc cách xa nhau. Ngược lại, NOTP ám chỉ cặp đôi bạn ghét, không hẳn là ghét ai trong hai người, chỉ ghét khi hai người đó được ghép đôi.

13. Fanchant

Fanchant là từ khóa do người hâm mộ lập ra, thống nhất ngay từ đầu để cổ vũ cho thần tượng của mình, thể hiện cụ thể bằng việc hát theo hoặc lặp lại lời cuối hoặc trong bài hát mà thần tượng đang biểu diễn. diễn. Không chỉ phổ biến ở Kpop, fanchart còn rất phổ biến ở nước ta.

14. Chỉ dành cho người hâm mộ

Chỉ dành cho người hâm mộ

Khái niệm fan only chỉ xuất hiện trong fandom của một nhóm nhạc hoặc nhóm nhạc thần tượng có từ 2 thành viên trở lên. Fan only là fan chỉ thích và quan tâm đến một thành viên trong nhóm còn những người còn lại sẽ dừng ở mức trung lập, không ghét cũng không thích.

15. Người hâm mộ akgae

Akgae fan là cụm từ dùng để chỉ những fan xấu tính, bộ phận đau đớn và độc hại nhất trong fandom. Thay vì tỏ ra trung lập với các thành viên khác trong nhóm, các akgae fan lại thể hiện tình yêu mãnh liệt với thần tượng của mình bằng việc sẵn sàng hạ bệ các thành viên khác trong nhóm để thị uy. Là tốt nhất. Họ sẵn sàng bỏ nhiều thời gian để soi mói, quở trách các thành viên khác trong nhóm nếu cư xử không đúng mực với thần tượng của mình, thậm chí sẵn sàng miệt thị, chửi bới các thành viên khác. Akgae chính là nguyên nhân gây chia rẽ, mất đoàn kết trong fandom khi thường xuyên châm ngòi cho những cuộc chiến không đáng có.

16. Bash

Tóm lại, khi bạn ghét một ai đó, luôn tìm cách chỉ trích một thần tượng nào đó trong Kpop bất kể họ làm gì, bạn sẽ bị gọi là Bash. Ví dụ rõ ràng nhất của Bash là phản đối, không thích mọi trạng thái của nhân vật đó. Cũng anti idol nhưng bash cá nhân nhiều hơn. Hiện tượng bash cũng có thể xảy ra trong cùng một nhóm nhạc thần tượng, khi một fan yêu người này nhưng lại ghét người kia hoặc chỉ bash một thành viên trong nhóm.

17. Cư dân mạng

cư dân mạng

Netizen là từ kết hợp giữa Net và Citizen, dùng để chỉ cộng đồng mạng. Ở Kpop, Netizen hoạt động vô cùng sôi nổi và mạnh mẽ. Nội dung thảo luận chủ yếu liên quan đến nhóm nhạc và thần tượng, từ chuyên môn đến đời tư. Netizen cũng là nỗi ám ảnh của các thần tượng Kpop.

18. Nugu

Nugu trong Kpop có nghĩa là Ai vậy? hay ai đó? Cũng là một câu hỏi, nhưng mục đích, hàm ý chê bai một thần tượng hay một nhóm nhạc nào đó không nổi tiếng, vô danh hoặc ít được biết đến. Đôi khi nó cũng được sử dụng trong trường hợp bạn muốn giới thiệu thần tượng của mình với người khác.

19. Gói lại album

Repackage Album có nghĩa là phát hành lại một album. Trong album này sẽ có những bài hát cũ, một số bài hát mới hoặc phối lại, chỉnh sửa những bài hát trong album gốc. Thông thường, các album thay thế được phát hành ngay sau khi các hoạt động tiếp thị của album cũ vừa kết thúc. Một trong những album repackage của BTS là You never walk alone và Love your self: Answer.

20. Chụp ảnh tự sướng

Selca là sự kết hợp của Self (tự chụp) và Camera (chụp ảnh), vì vậy Selca, Selfie hay chụp ảnh tự sướng chỉ là các thao tác giống nhau. Trước khi thuật ngữ Self được giới thiệu, Selca đã được sử dụng rộng rãi ở Hàn Quốc để mô tả hành động tự chụp ảnh mình trong gương mà không nhờ người khác chụp.

Đây là những thuật ngữ mà fan Kpop nào cũng cần biết. Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ biết thêm nhiều thuật ngữ để dễ dàng tiếp cận với cộng đồng Kpop.

Bạn thấy bài viết Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Kiến thức chung

Xem thêm chi tiết về Những thuật ngữ K-Pop bạn cần biết
Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp kinh nghiệm du lịch Anh Quốc tự túc cho người mới đi lần đầu

Viết một bình luận