Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành

Bạn đang xem: Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành tại vietabinhdinh.edu.vn

Những điều cần biết về thì Tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect tense là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp, thường xuất hiện trong nhiều đề thi như TOEIC, IELTS,… Và để hiểu rõ hơn về thì này, mời các bạn cùng tham khảo. Kiểm tra bài viết thì tương lai hoàn thành của chúng tôi dưới đây.

thì tương lai hoàn thành là gì?

Tương lai hoàn thành – Future Perfect được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ hoàn thành vào một thời điểm xác định trong tương lai.

“”

Ví dụ / Ví dụ

Rose sẽ nấu trước 7 giờ tối nay (Rose sẽ nấu xong trước 7 giờ tối nay)

thi-tuong-lai-hoan-thanhthì tương lai hoàn thành

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

khẳng định

Kết cấu

S + will + have + VpII

Trong đó

– S (Subject) là chủ ngữ

– Will/have là trợ động từ

– VpII là động từ phân từ II

Ví dụ / Ví dụ

Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này

Cô ấy sẽ gõ 100 trang vào chiều nay (Cô ấy sẽ gõ 100 trang vào chiều nay)

câu phủ định

Kết cấu

Đối với câu phủ định của thì tương lai hoàn thành, chúng ta chỉ cần thêm “not” vào sau “will”.

S + sẽ + không + có + VpII

Ví dụ / Ví dụ

Cô ấy sẽ không nấu ăn trước khi bạn đến lúc 6 giờ tối nay

Anh trai tôi sẽ không về nhà trước 11 giờ đêm nay

Câu hỏi

Kết cấu

Trong các câu hỏi về thì tương lai hoàn thành, chúng ta chỉ cần đảo will trước chủ ngữ

Sẽ + S + có + VpII ?

Làm thế nào để trả lời

Có, S + sẽ

Không, S + sẽ không

Ví dụ / Ví dụ

Bạn sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối nay chứ? (Đến 9 giờ tối, bạn sẽ làm xong bài tập về nhà phải không?)

Vâng, tôi sẽ / Không, tôi sẽ không

Bố mẹ anh ấy có về Việt Nam trước kỳ nghỉ hè không? (Bố mẹ anh ấy sẽ về Việt Nam trước kỳ nghỉ hè phải không?)

Vâng, anh ấy sẽ / Không, anh ấy sẽ không

cau-truc-thi-tuong-lai-hoan-thanhCấu trúc thì tương lai hoàn thànhTrung Tâm Đào Tạo Việt Á

“”

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

– Dùng để diễn đạt một hành động, một sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ / Ví dụ

Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối

I will have gone to the company before 7 am (Tôi sẽ đến công ty trước 7 giờ sáng)

– Dùng để diễn đạt một hành động, một sự việc đã hoàn thành trước một hành động, một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ / Ví dụ

Khi bạn đến tôi sẽ nấu xong

Anh ấy sẽ chuẩn bị bữa ăn trước khi bạn đến vào ngày mai

Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành

Ở thì tương lai hoàn thành thường có các cụm từ sau:

– Đến + thời gian trong tương lai (đến 9h, đến tuần sau, đến tháng sau,…)

– Đến cuối + thời điểm trong tương lai (cuối tháng sau,….)

– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up)

– Trước + thời gian trong tương lai (trước 2023,….)

– Thời hạn + từ bây giờ (2 tuần kể từ bây giờ,…)

Ví dụ / Ví dụ

Đến cuối tuần này, tôi sẽ hoàn thành kỳ thi Ielts

Khi cha tôi 60 tuổi, ông ấy sẽ nghỉ hưu

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng cho những hành động hoặc sự việc đã hoàn thành với một thời hạn nhất định. Nếu chúng ta không đề cập đến thời gian, chúng ta có thể thay thế bằng thì tương lai đơn

Ví dụ / Ví dụ

Rose sẽ hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy (Sai)

Rose sẽ hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy

– Chúng ta có thể dùng thì tương lai đơn thay cho thì tương lai hoàn thành nếu trong câu có từ “before”.

– Nếu không có từ “before” hoặc “by the time” thì phải dùng thì tương lai hoàn thành để chỉ hành động nào xảy ra trước (xem thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để so sánh).

Ví dụ / Ví dụ

Vào lúc 00:00 Rose sẽ hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy (Sai)

Vào lúc 00:00 Rose sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình

– Chúng ta cũng có thể dùng “be going to” ở thì tương lai hoàn thành thay cho “will”.

su-dung-thi-tuong-lai-hoan-thanhSử dụng thì tương lai hoàn thànhtương lai hoàn hảo

Câu bị động của tương lai hoàn thành

câu chủ động câu bị động
Cấu trúc S + will + have + VpII + OEExample/Ví dụHe will have done your home by the end of this week Cấu trúc S + will + have + been + VpII + (by O)Example / Ví dụBài tập về nhà của anh ấy sẽ hoàn thành vào cuối tuần này

Làm thế nào để phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn?

thì tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc S + will + have + VpII Cấu trúc S + will + be + Ving
Cách dùng Diễn đạt một hành động, một sự việc sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai thì tương lai hoàn thành được dùng phổ biến hơn Cách dùng Diễn đạt một hành động, một sự việc đã xảy ra trước một thời điểm xác định trong tương lai, cho đến thời điểm đó thì hành động đó vẫn tiếp diễn.
Dấu hiệu Theo + mốc thời gian (cuối cùng, trước ngày mai,…) Đến lúc đóBên thời điểm Trước + mốc thời gian trong tương lai (trước Chủ nhật tới, trước 7 giờ tối ngày mai,…) Vào giờ này ngày mai (giờ này ngày mai)Vào giờ này năm sau (vào giờ này năm sau)Hiện tại vào thứ Sáu tuần sau (vào giờ này thứ Sáu tới)Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai (vào lúc 3 giờ chiều ngày mai)

Xem lại Cụm động từ là gì?

Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án

Bài tập

“”

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Trước khi bạn về nhà, tôi (viết)……. bài luận văn.

2. Vào thời điểm này vào tháng tới, họ (đến thăm)……. London.

3. Vào thời điểm cô ấy định đến sân bay, máy bay (cất cánh)……. tắt.

4. Đến năm 2040, nhiều người (mất)…….. nhà của họ.

5. Tôi biết khi Jack và Mary đến nhà tôi chiều nay, tôi (đi)……. ra ngoài đi dạo.

6. Tôi hy vọng họ (hoàn thành) …….. việc xây dựng sân vận động vào thời điểm chúng tôi trở lại vào mùa đông tới.

7. Đến năm 2021, số lượng trường học của thành phố chúng ta (gấp đôi) ………….

8. Những chiếc máy này (hoạt động) ………… rất tốt khi bạn quay lại vào tuần tới.

9. Khi bạn đến, tôi (viết)……. bài luận văn.

10. Đến giờ này ngày mai họ (đến thăm)……. Pari.

11. Vào thời điểm anh ấy định đến sân bay, máy bay (cất cánh) ………… cất cánh.

12. Vào năm 2012, nhiều người (mất) ………… việc làm của họ.

13. Tôi biết vào thời điểm họ đến nhà tôi tối nay, tôi (đi)…….. ra ngoài đi dạo.

14. Tôi hy vọng họ (hoàn thành)…… việc xây dựng con đường vào thời điểm chúng tôi quay lại vào mùa hè tới.

15. Đến năm 2020, số trường học ở nước ta (gấp đôi) …………

16. Những chiếc máy này (làm việc) …………. rất tốt khi bạn quay lại vào tháng tới.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

1. Đến cuối tháng này, Amelia và Liam…….. (sẽ) kết hôn được 2 năm.

2. Trời ………… (mưa) sớm. Những đám mây đen đang đến.

3. Đến cuối tuần tới, Janet ………… (làm việc) cho công ty trong 12 năm.

4. Cho đến nay tháng này tôi …………. (tham quan) rất nhiều địa điểm thú vị ở Đà Lạt.

5. Khách hàng của anh ấy…………. (chăm sóc) anh ấy kể từ khi anh ấy …………. (sinh ra).

6. Tôi nghĩ họ …………. (đạt được) kết quả tốt khi kết thúc khóa học.

7. …………. (cô ấy / làm cho) quyết định của cô ấy chưa?

8. Cô ấy…………. (ghé thăm) rất nhiều quốc gia khác nhau cho đến nay trong năm nay.

9. Trước khi bạn đến, họ …………. (kết thúc) bữa tối của họ.

Bài 3: Điền vào chỗ trống

1. Tôi (ra đi)…….. lúc sáu giờ.

2. (Bạn/kết thúc) …….. báo cáo trước thời hạn?

3. Khi nào (chúng tôi/làm)……..mọi thứ?

4. Cô ấy (kết thúc)…… kỳ thi của cô ấy trước đó, vì vậy chúng tôi có thể ra ngoài ăn tối.

5. Bạn (đọc)…… cuốn sách trước lớp sau.

6. Cô ấy (không/kết thúc) …………. làm việc lúc bảy giờ.

7. Khi nào (bạn/hoàn thành) ………….. công việc?

8. Họ (đến) ………….. vào giờ ăn tối.

9. Chúng tôi (được) ………….. ở Luân Đôn trong ba năm tới vào tuần tới.

10. (Cô ấy/được) …………. về nhà trước giờ ăn trưa?

11. (bạn/làm) ………….. mọi thứ lúc bảy giờ?

12. (không/ăn) ………….. trước khi chúng tôi đến, vì vậy chúng tôi sẽ đói.

13. (anh ấy/kết thúc) ………….. bài kiểm tra của anh ấy khi chúng tôi đi nghỉ?

14. (chúng tôi/đến nơi) ………… đến khi trời tối?

15. Bao lâu (bạn/biết) ………… bạn trai của bạn khi bạn kết hôn?

16. Anh ấy (không/đầy đủ) …………. dự án vào tháng 7.

17. Tôi (không/hoàn thành) ………….. bài luận vào cuối tuần.

18. Tại sao (cô ấy/kết thúc) …………. việc dọn dẹp lúc sáu giờ?

19. Bao lâu (bạn/được) ………… ở công ty này khi bạn nghỉ hưu?

20. Họ (không/đi) …………. lúc sáu giờ.

Trả lời

Bài 1

1. sẽ dừng lại

2. sẽ đến thăm

3. sẽ lấy

4. sẽ mất

5. sẽ đi

6. sẽ sửa chữa

7. sẽ tăng gấp đôi

8. sẽ có hiệu quả

9. sẽ dừng lại

10. sẽ đến thăm

11. sẽ lấy

12. sẽ mất

13. sẽ ra đi

14. sẽ sửa chữa

15. sẽ tăng gấp đôi

16. sẽ có hiệu quả

Bài 2:

1. sẽ có được

2. sắp mưa

3. sẽ có hiệu quả

4. đã đến thăm

5. đã lấy – được sinh ra

6. sẽ nhận được

7. Cô ấy đã làm chưa

8. đã đến thăm

9. sẽ hoàn thành

Bài 3

1. sẽ rời đi

2. Bạn đã hoàn thành chưa

3. chúng ta sẽ làm

4. sẽ hoàn thành

5. sẽ đọc

6. sẽ không kết thúc

7. bạn sẽ hoàn thành

8. sẽ đến

9. sẽ có được

10. Liệu cô ấy có được không?

11. Liệu bạn đã hoàn thành

12. sẽ không ăn

13. Liệu anh ấy đã hoàn thành

14. Liệu chúng ta đã đến chưa

15. bạn có biết không

16. sẽ không hoàn thành

17. sẽ không có kết thúc

18. cô ấy đã hoàn thành chưa

19. Bạn sẽ có được

20. sẽ không đi

Trên đây là những kiến ​​thức được chúng tôi tổng hợp về thì tương lai hoàn thành – Future Perfect cùng với các bài tập hỗ trợ có đáp án. Hi vọng với những bí quyết học tiếng Anh mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp ích cho quá trình học tập và cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn. Cảm ơn

Bạn thấy bài viết Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Những điều cần nắm về Thì tương lai hoàn thành
Xem thêm bài viết hay:  Năng lực số bao gồm những năng lực gì? | Tin học 10

Viết một bình luận