Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo

Bạn đang xem: Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo tại vietabinhdinh.edu.vn

Nhắc đến thủy tinh, có thể bạn nghĩ nó là một nguyên tố hóa học xa lạ, nhưng ngược lại, nó là chất vô cùng quan trọng đối với sức khỏe con người và nông nghiệp. Vậy Nguyên tố Bo là gì? Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học hoặc ứng dụng trong đời sống của nguyên tố này, cách điều chế nguyên tố này?

nguyên tố bo là gì?

Boron (từ tiếng Pháp /bɔʁ/) là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu B, số nguyên tử 5 và khối lượng nguyên tử 11.

kết cấu:

  • Kí hiệu hoá học: B.
  • Khối lượng nguyên tử: 10,81 g/mol
  • Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z=5.
  • Hóa trị: III
  • Độ âm điện: 2,04
  • Số oxi hóa: +3
  • B không tạo thành cation trong dung dịch → không xác định được thế điện cực.
  • B giống với Si (Nhóm IVA) hơn là với Al và các nguyên tố khác cùng nhóm.

Boron là một nguyên tố á kim có hóa trị +3, chủ yếu được tìm thấy trong quặng borax. bo có hai dạng thù hình; Bo vô định hình là một loại bột màu nâu, trong khi bo kim loại có màu đen. Cấu trúc này là một kim loại rất cứng (9,3 trên thang Mohs) dẫn điện kém ở nhiệt độ phòng. Boron tự do không được tìm thấy trong tự nhiên.

Lịch sử của yếu tố thủy tinh

Các hợp chất boron (tiếng Ả Rập buraq từ tiếng Ba Tư buraq) đã được biết đến hàng ngàn năm. Ở Ai Cập cổ đại, quá trình ướp xác dựa vào một loại khoáng chất gọi là natron, có chứa borat và một số loại muối thông thường khác. Trung Quốc cũng đã sử dụng men làm từ hàn the từ năm 300, và các hợp chất boron cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh ở La Mã cổ đại.

Nguyên tố này cũng được phân lập vào năm 1808 bởi Sir Humphrey Davy, Joseph Louis Gay-Lussac và Louis Jacques Thinard với độ tinh khiết khoảng 50%. Những người này không biết các chất được hình thành như các nguyên tố. Boron được Jöns Jakob Berzelius xác định là một nguyên tố vào năm 1824; ông gọi nó là boron, một từ tiếng Latinh có nguồn gốc từ tiếng Ba Tư burah. Bo tinh khiết lần đầu tiên được thu được vào năm 1909 bởi nhà hóa học người Mỹ W. Weintraub.

Nguyên tố bo trong bảng tuần hoàn

Số hiệu nguyên tử (Z) 5
Khối lượng nguyên tử tiêu chuẩn (±) (Ar) 10,811(7)
phân loại á kim
nhóm, phân lớp 13. Trang
xe đạp chu kỳ 2
cấu hình điện tử [He] 2s2 2p1

mỗi lớp

hai mươi ba

chủ nghĩa tự nhiên

màu sắc nâu sâm
trạng thái của vật chất chất rắn
Nhiệt độ nóng chảy 2349K (2076°C, 3769°F)
độ nóng chảy 4200K (3927°C, 7101°F)
mật độ chất lỏng Điểm nóng chảy: 2,08 g cm−3
sức nóng của phản ứng tổng hợp 50,2 kJ·mol−1
nhiệt bay hơi 480 kJ·mol−1
Nhiệt dung 11.087 Joule·mol−1·K−1

Boron là một chất rắn tồn tại ở nhiều hình dạng khác nhau.

– Bo vô định hình màu nâu; tỷ khối: 2,45.

– Boron ở dạng tinh thể màu xám đen do có chứa các borua kim loại (alpha, beta và tứ diện).

  • Có một ánh kim loại cho một cái nhìn kim loại.
  • Tỷ trọng là 2,33; cứng như kim cương.

– Vật liệu chịu lửa Boron: nhiệt độ nóng chảy 20720C, nhiệt độ sôi 37000C

– rất cứng và giòn. Boron dẫn điện kém ở nhiệt độ phòng nhưng dẫn điện tốt ở nhiệt độ cao.

– Tỷ trọng là 2,34 g/cm3.

Tính chất hóa học

Boron là một nguyên tố phi kim có hóa trị +3.

Tác dụng với phi kim loại

Ở nhiệt độ cao B có thể phản ứng với các phi kim như nitơ, lưu huỳnh, oxi, halogen.

Ví dụ: 4B + 3O2 → 2B2O3

2B + 3S → B2S3

phản ứng với axit

Bo không phản ứng với dung dịch axit loãng.

2B + 6HCl → 2BCl3 + 3H2

B + 3HNO3 (đặc, đun nóng) → B(OH)3 + 3NO2

Phản ứng với nước (hơi nước, khoảng 700 – 8000C)

2B + 3H2O (hơi nước) → B2O3 + 3H2

Phản ứng với dung dịch kiềm

2B (vd.h) + 2NaOH (đậm đặc) + 6H2O → 2Na[B(OH)4] + 3H2

4B + 4NaOH + 3O2 → 4NaBO2 + 2H2O

Chuẩn bị boron nguyên tố

Bo tinh khiết có thể thu được bằng cách khử các hợp chất bo cùng với halogenua dễ bay hơi bằng hydro ở nhiệt độ cao.

2BCl3 + 3H2 → 2B + 6HCl

tố cáo

Ứng dụng của các yếu tố thủy tinh

Hợp chất bo kinh tế nhất là natri tetraborat decahydrat Na2B4O7 10H2O, hoặc borax, được sử dụng trong sản xuất chất cách điện sợi quang hoặc thuốc tẩy natri perborat. Cùng với các ứng dụng khác là:

  • Bo vô định hình đã được sử dụng trong pháo hoa vì ngọn lửa màu xanh lá cây đặc biệt của nó.
  • Axit boric cũng là một hợp chất quan trọng được sử dụng trong quần áo.
  • Các hợp chất boron được sử dụng rộng rãi trong quá trình tổng hợp các chất hữu cơ và sản xuất thủy tinh borosilicate.
  • Các hợp chất khác cũng được sử dụng làm chất bảo quản gỗ ưa thích do độc tính thấp.
  • Bo10 được sử dụng để giúp kiểm soát các lò phản ứng hạt nhân, làm lá chắn bức xạ và phát hiện neutron.
  • Sợi boron cũng là một vật liệu nhẹ, độ bền cao và chủ yếu được sử dụng trong cấu trúc tàu vũ trụ.
  • Natri borohydride (NaBH4) là một chất khử hóa học phổ biến được sử dụng, ví dụ, để khử và kết tủa andehit thành rượu.
  • Bo hydrua là một chất dễ bị oxy hóa và giải phóng một lượng lớn năng lượng. Do đó, nó đang được nghiên cứu để sử dụng làm nhiên liệu tên lửa.

Kết thúc

Qua những thông tin hữu ích trên mà chúng tôi cung cấp, hi vọng sẽ giúp những ai đam mê hóa học hiểu rõ hơn về nguyên tố thủy tinh và những tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng hay cách điều chế, sử dụng của nó. vai trò của các nguyên tố trong cuộc sống. Ngoài ra, để hiểu sâu hơn về 118 nguyên tố hóa học, hãy truy cập Cảm xúc hàng ngày của chúng tôi!

Bạn thấy bài viết Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn

Nhớ để nguồn bài viết này: Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo của website vietabinhdinh.edu.vn

Xem thêm chi tiết về Nguyên tố Bo (B), Cấu hình Electron Bo, Ứng dụng, Điều chế Bo
Xem thêm bài viết hay:  So sánh Huawei Band 9 và Band 8: Những điểm giống và khác nhau

Viết một bình luận