Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa

Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa

Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa –

Đáp án đúng và trả lời được câu hỏi “ Nêu khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Hãy cho một ví dụ minh họa”. cùng những kiến ​​thức sâu rộng về electron là tài liệu học tập vô cùng hữu ích dành cho quý thầy cô và các em học sinh.

Trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm về lớp vỏ electron? Vỏ electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa

Khái niệm về lớp vỏ electron:

Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài. Các electron có năng lượng xấp xỉ bằng nhau được đặt trong cùng một lớp vỏ.

Các electron ở lớp trong liên kết với hạt nhân mạnh hơn các electron ở lớp ngoài. Năng lượng của các electron bên trong thấp hơn các electron bên ngoài. Năng lượng của e chủ yếu phụ thuộc vào số lớp.

Nêu các khái niệm về lớp vỏ electron?  Vỏ electron bão hòa?  Cho ví dụ minh họa

Lớp K có n = 1 gần hạt nhân nhất, lớp Q có n = 7 ở xa hạt nhân nhất.

Nêu khái niệm về lớp vỏ electron?  Vỏ electron bão hòa?  Cho ví dụ minh họa (Hình 2)

– Vỏ electron bão hòa là lớp vỏ electron có số electron tối đa.

Ví dụ: Lớp M (lớp thứ 3) có các phân lớp 3s, 3p, 3d có số e bão hòa lần lượt là 2, 6 và 10.

Vậy số electron bão hòa ở lớp vỏ M là 2 + 6 + 10 = 18 e.

Tiếp theo, hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến ​​thức liên quan đến lớp vỏ electron của nguyên tử nhé!

Tham khảo kiến ​​thức về phân lớp electron

1. Vỏ điện tử

+ Mỗi lớp vỏ electron được chia thành các ô con ký hiệu bằng các chữ cái thường: s, p, d, f

Xem thêm bài viết hay:  Tổng hợp những từ vựng về các môn học bằng tiếng Anh thú vị

Các electron trong cùng một lớp con có cùng năng lượng.

+ Số phân lớp của mỗi phân lớp bằng số thứ tự của phân lớp đó.

+ Lớp thứ nhất (lớp K) có 1 phân lớp, đó là phân lớp 1s

+ Lớp thứ hai (lớp L) có 2 phân lớp là 2s và 2p. lớp học của tôi

+ Lớp thứ ba (lớp M) có 3 phân lớp: phân lớp 3s, 3p và 3.

+ Lớp thứ 4 (lớp N) có 4 phân lớp là phân lớp 4s, 4p, 4d.

+ Lớp thứ n có n electron.

– Tuy nhiên, trong thực tế với hơn 110 nguyên tố đã biết, chỉ có số electron lấp đầy 4 ô con s, p, d, f. Các electron trong phân lớp s được gọi là s electron, trong phân lớp p được gọi là p electron, v.v.

2. Số obitan nguyên tử

Trong một phân lớp, các obitan có cùng mức năng lượng, chỉ khác nhau về định hướng không gian. Số lượng và dạng obitan phụ thuộc vào đặc điểm của từng lớp con electron

– Phân lớp s: Chỉ có 1 obitan, có tính chất đối xứng cầu trong không gian

– Phân lớp p: Có 3 obitan px, py, pz định hướng dọc theo x, y, z. cây rìu

– Phân lớp d: Có 5 obitan định hướng khác nhau trong không gian

– Phân lớp f: Có 7 obitan, cũng định hướng khác nhau trong không gian.

Do đó: Số obitan ở các phân lớp s, p, d, f lần lượt là các số lẻ: 1,3,5,7: 1, 3, 5, 7

3. Cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình electron của một nguyên tử biểu thị sự phân bố của các electron trên các lớp con của các lớp khác nhau.

Xem thêm bài viết hay:  Cơ quan thoái hóa là cơ quan

a) Quy ước viết cấu hình electron của nguyên tử

– Số thứ tự của lớp vỏ electron được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3…).

– Các phân lớp được viết bằng các chữ thường (s, p, d, f)

– Số lượng electron trong lớp con được biểu thị bằng số ở phía trên bên phải của ký hiệu lớp con (s2, p6…).

b) Cách viết cấu hình electron của nguyên tử

Xác định số electron trong nguyên tử.

– Sự phân bố electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng tuân theo quy luật sau:

+ Lớp electron tăng dần (n=1,2,3…).

+ Cùng lớp theo thứ tự: s, p, d, f

c) Ví dụ về cấu hình electron của nguyên tử

Đầu tiênH: 1 giâyĐầu tiên

2anh: 1s2

số 8O: 1s22s22p4 hay viết tắt là [He]2 giây22p4

18Ar: 1s22s22p63s23p6

20Ca: 1s22s22p63s23p64s2 hay gọi tắt là [Ar]4 giây2

35Br: 1 giây22 giây22p63 giây23p63d14 giây24p5 hoặc ngắn gọn [Ar]3d14 giây24p5

d) Phân lớp cuối cùng là họ của phần tử

– H, He, Ca: là nguyên tố s vì electron cuối cùng điền vào phân lớp s.

– O, Ar, Br: là các nguyên tố ap vì electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

– Ngoài ra còn có phần tử d, phần tử f.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 10 , Hóa học 10

Nhớ để nguồn bài viết này: Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa? Cho ví dụ minh họa

Viết một bình luận