NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

Khi trộn lẫn NaClO với các chất tẩy rửa khác như axit, amoniac có thể tạo ra khói độc gây khó chịu cho hệ hô hấp.

Ví dụ, NaClO sẽ phản ứng với axit clohydric để giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua. Khí clo rất độc nên khi thực hiện phản ứng cần sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, tránh hít phải khói clo.

Phương trình hóa học:

2HCl

+

NaClO

Cl2

+

H2O

+

NaCl

axit hydrochloric

Sodium hypochlorite

đóng cửa

dân tộc

Natri clorua

(giải pháp)

(rắn)

(khí ga)

(chất lỏng)

(rắn)

(không màu)

(trắng)

(vàng xanh)

(không màu)

(trắng)

axit

Muối

Muối

– Tình trạng: Không có

– Phương pháp: cho axit HCl tác dụng với NaClO

– Hiện tượng: Xuất hiện khí màu vàng lục lClO (có bọt khí Cl2).

Hãy cùng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tìm hiểu thêm về NaClO

1. NaClO là gì?

NaClO là gì?

Natri hypochlorite hoặc natri clorat là một hợp chất muối natri tồn tại dưới dạng tinh thể khan màu trắng hoặc dưới dạng chất lỏng màu vàng nhạt. Natri hypoclorit có công thức hóa học là NaClO.

Sodium Hypochlorite là một loại hóa chất được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xử lý nước, khử trùng, tẩy trắng…

2. Cấu trúc phân tử của NaClO là gì?

NaClO bao gồm một cation natri (Na+) và một anion hypochlorite (OCl– hoặc ClO–).

[CHUẨN NHẤT]                NaClO to cl2 - Phương trình HH NaClO to Cl2 (ảnh 2)Cấu trúc phân tử của NACLO là gì?

3. Tính chất lý hóa của NaClO

một. Tính chất vật lý của NaClO

NaClO là chất màu trắng, mùi đặc trưng, ​​tan trong nước.

– NaClO có khối lượng riêng là 1,11 g/cm3.

– NaClO có nhiệt độ nóng chảy 18°C ​​(ngậm nước).

– NaClO có nhiệt độ sôi là 101°C.

– NaClO có độ tan trong nước là 29,3 g/100ml.

b. Tính chất hóa học của NaClO

Xem thêm bài viết hay:  Cung hoàng đạo tiếng Anh: Tên gọi và tính cách đặc trưng

Đây là hợp chất của muối Natri nên có đầy đủ các tính chất hóa học của muối ăn.

– NaClO phản ứng với kim loại chậm tạo ra hợp chất của Oxy và hợp chất của muối.

NaClO + Zn → ZnO + NaCl

– NaClO sẽ phản ứng với axit clohydric giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.

NaClO + 2 HCl → Cl2 + FRIENDS2O + NaCl

– Quá trình sục khí clo dư vào dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm gồm NaCl + NaClO và nước là nước tẩy Javen.

=> Phương trình hóa học của phản ứng như sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

– NaClO sẽ phản ứng với các axit khác, chẳng hạn như axit axetic, để tạo ra axit hypochlorous.

CHỈ CÓ NaClO + CHỈ CÓ 3COOH → HClO +3COONa

– NaClO dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:

3NaClO → NaClO3 + 2NaCl.

4. Điều chế NaClO

Trong công nghiệp, natri hydroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân màng với khí clo đi vào dung dịch loãng natri hydroxit lạnh. Điều kiện chuẩn bị là dung dịch phải được giữ ở nhiệt độ dưới 40°C để tránh tạo thành natri clorat.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phòng thí nghiệm ta sẽ thấy các phản ứng khác dùng để điều chế NACLO như sau:

Điện phân dung dịch natri clorua và nước không có màng ngăn bằng cách cho nước phản ứng với natri clorua

H2O + NaCl ⟶ H2 + NaClO.

Na2CO3 + Ca(ClO)2 ⟶ CaCO3 + 2NaClO.

2NaOH + NO2Cl H2O + NaClO + NaNO2.

NaOH + HClO ⟶ H2O + NaClO.

5. Ứng dụng của NaClO

NaClO được sử dụng trong gia đình:

Natri hypochlorite được sử dụng để loại bỏ bụi bẩn

Natri hypochlorite được sử dụng để tẩy vết bẩn trên quần áo. Đặc biệt là vết bẩn trên vải cotton.

Natri hypochlorite cũng được pha chế đặc biệt cho máy giặt. Nên sử dụng từ 50 đến 250 ml bột giặt cho mỗi khối đối với máy giặt tiêu chuẩn.

Xem thêm bài viết hay:  Tính chất hóa học cấu tạo phân tử glucozo

Tuy nhiên, sodium hypochlorite lại mang đến tác dụng phụ không mong muốn là phá hủy dần các loại vải hữu cơ như cotton, đồng thời thời hạn sử dụng của những chất liệu này sẽ bị rút ngắn. Do đó, vết bẩn nên được xử lý bằng cách khoanh vùng.

NaClO dùng trong công nghiệp

Naclo được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ xử lý nước bể bơi

– Dung dịch được coi là dung dịch làm sạch bề mặt trước khi nấu bia, rượu để tránh gây mùi trong quá trình nấu rượu;

Natri hypochlorite pha loãng là một giải pháp hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn và vi rút, và thường là lựa chọn khử trùng phổ biến nhất để làm sạch trong bệnh viện.

NaClO được sử dụng để khử trùng giếng hoặc hệ thống nước để hạn chế vi khuẩn hoặc virus.

Natri hypochlorite đã và đang được sử dụng để khử trùng nước uống. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với điều này vì NaClO là chất độc ăn mòn.

– Kiềm (pH 11) nên dùng để xử lý nước thải loãng chứa xyanua (

NaClO dùng trong y tế

Natri hypochlorite hiện được sử dụng trong giải phẫu nha khoa trong quá trình điều trị tủy. Nó là loại thuốc được lựa chọn vì hoạt động hiệu quả của nó chống lại mầm bệnh trong tủy.

NaClO dùng trong thí nghiệm oxi hóa

Natri hypochlorite với chất xúc tác chuyển pha đã được báo cáo là oxy hóa rượu thành các hợp chất trên hệ thống carbonyl.

6. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản NaClO

– Không uống hoặc hít, không dính vào quần áo vì tính tẩy và giặt mạnh sẽ làm hỏng màu vải.

– Không để tràn vào nguồn nước sinh hoạt, nước sinh hoạt, nước thải, nước nuôi trồng thủy sản…

Xem thêm bài viết hay:  Photpho có hóa trị mấy m của photpho?

– Khi hóa chất javen bị rò rỉ phải dùng nước sạch để rửa hoặc dùng hóa chất Chemizorb để thấm.

– Nếu hít phải sẽ gây ho, tiếp xúc với da, mắt sẽ gây bỏng và có thể mù lòa. Nếu nuốt phải có thể gây bỏng miệng, họng, dạ dày..

– Không trộn lẫn với các hợp chất gia dụng khác vì nó có thể gây nguy hiểm

– Chọn mua sản phẩm có đầy đủ nhãn mác, ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, ngày sản xuất.

Đăng bởi: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 12 , Hóa học 12

Nhớ để nguồn bài viết này: NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2 của website vietabinhdinh.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm chi tiết về NaClO ra cl2 – Phương trình HH NaClO ra Cl2

Viết một bình luận