Mệnh đề quan hệ là một chủ đề ngữ pháp quan trọng và khó hiểu đối với người học tiếng Anh. Cùng với mệnh đề quan hệ, cách rút gọn mệnh đề quan hệ hay trạng từ/đại từ quan hệ cũng là một phần kiến thức cần thiết mà bạn cần nắm vững.
Khái niệm mệnh đề quan hệ
Mệnh đề là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hoặc bao gồm cấu trúc của cả một câu. Vậy mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó.
Hãy xem xét ví dụ sau:
Người phụ nữ ai đang mặc áo thun là bạn gái của tôi.
Trong câu này, phần in nghiêng được gọi là mệnh đề quan hệ, nó đứng sau chủ ngữ “the woman” và được dùng để xác định danh từ. Nếu bỏ mệnh đề này ta vẫn có câu hoàn chỉnh: The woman is my bạn gái.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng một số đại từ quan hệ như who, someone, which, which, that, v.v.
Mệnh đề quan hệ – Trung Tâm Đào Tạo Việt Á
Các loại mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ trong câu, đó là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ rất cần thiết cho ý nghĩa của câu, nếu không có nó thì câu sẽ bị che khuất.
Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ khi danh từ trong câu là danh từ không xác định. Đặc biệt, chúng ta không sử dụng dấu phẩy để tách nó ra khỏi mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Bạn có biết tên của người phụ nữ đã đến đây ngày hôm qua không?
- Người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua sẽ đến nhà tôi để dự tiệc sinh nhật của tôi.
Mệnh đề quan hệ không xác định
Loại mệnh đề này cung cấp thêm thông tin về danh từ đã được xác định trong câu. Mệnh đề không xác định không nhất thiết phải có trong câu, vì không có nó thì câu vẫn có nghĩa.
Mệnh đề quan hệ không xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy hoặc dấu gạch nối.
Ví dụ:
Vịnh Hạ Long mà tôi đã đến thăm vào mùa hè năm ngoái rất đẹp.
Nếu không có mệnh đề nào trong câu mà tôi đã đến thăm vào mùa hè năm ngoái Ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên và không bị ảnh hưởng.
Để nhận biết khi nào thì sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta có thể dựa vào các đặc điểm sau:
– Khi danh từ nó bổ nghĩa là danh từ riêng
– Khi danh từ nó bổ nghĩa là tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ nó bổ nghĩa là danh từ đi với this, that, these, those.
Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
đại từ quan hệ
Sau đây là danh sách các đại từ quan hệ và cách sử dụng chúng trong câu mà bạn nên ghi nhớ.
đại từ quan hệ | sử dụng | Ví dụ | Ghi chú |
Ai | – Làm chủ từ ngữ trong mệnh đề quan hệ- Thay thế cho danh từ chỉ người | Tôi đã nói với bạn về người phụ nữ sống bên cạnh. | Có thể lược bỏ who, nhưng chỉ khi who ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt buộc. |
Ai | – Làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ- Thay thế cho danh từ chỉ người | Tôi được mời bởi giáo sư mà tôi đã gặp tại hội nghị. | Có thể lược bỏ who, nhưng chỉ khi who ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ của loại mệnh lệnh. |
Cái mà | – Làm chủ từ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ-Thay thế cho danh từ tân ngữ | Bạn có thấy con mèo đang nằm trên mái nhà không? | Có thể lược bỏ which nhưng chỉ khi which ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ bắt buộc. |
Cái đó | Có thể thay thế cho ai, ai và cái gì trong việc xác định các mệnh đề quan hệ | Tôi không thích cái bàn đứng trong bếp. | + Không dùng that trong mệnh đề quan hệ tùy chọn hoặc khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ. + Ngoài ra, bắt buộc phải dùng that nếu thay thế cả người và vật. Ví dụ: “a man and his horse” → dùng “that”. |
Của ai | Được sử dụng để hiển thị các danh từ sở hữu của người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, or ‘s form | Bạn có biết cậu bé có mẹ là y tá không? | Sau which luôn phải là một cụm danh từ. Of which có thể dùng để thay thế cho which nhưng chỉ dùng cho vật, không dùng cho người. |
Đánh giá các bài báo bằng tiếng Anh
trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ là những từ được sử dụng thay cho đại từ quan hệ và giới từ. Điều này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
1. TẠI SAO
Trạng từ tương đối tại sao mở ra một lý do tương đối, thường thay cho cụm từ nguyên nhân: vì lý do, vì lý do đó.
Cấu trúc: …..N (lý do) + WHY + S + V…
- Ví dụ 1: Tôi không biết lý do. Bạn đã không đi học vì lý do đó. → Tôi không biết lý do tại sao bạn không đi học.
- Ví dụ 2: Tôi không biết lý do. Bạn đã không đi học vì lý do đó. => Tôi không biết lý do tại sao bạn không đi học.
2. Ở ĐÂU
Trạng từ quan hệ Where được dùng thay cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Cấu trúc:
….N (địa điểm) + WHERE + S + V …. (Ở ĐÂU = BẬT / VÀO / TẠI + MÀ)
- Ví dụ 1: Khách sạn không sạch lắm. Chúng tôi ở khách sạn đó. → Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch sẽ cho lắm.
- Ví dụ 2: Đây là quê hương của tôi. Tôi sinh ra và lớn lên ở đây. => Đây là quê hương tôi, nơi tôi sinh ra và lớn lên.
- Ví dụ 3: Nhà hàng nơi chúng tôi ăn trưa gần viện bảo tàng.
3. KHI NÀO
When là một trạng từ quan hệ được sử dụng thay cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (thời gian) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
- Ví dụ 1: Em còn nhớ ngày nào? Lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau vào ngày hôm đó.
=> Bạn có còn nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau không?
=> Bạn có còn nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau không?
- Ví dụ 2: Tôi không biết thời gian. Anh sẽ quay lại sau đó.
=> Tôi không biết khi nào cô ấy sẽ quay lại.
- Đó là ngày. Tôi đã gặp vợ tôi vào ngày này.
=> Đó là ngày tôi gặp vợ tôi.
Xem thêm thành ngữ tiếng anh
Lưu ý về mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (Lưu ý chỉ áp dụng cho who và which.)
Vd: Bà Jane là một giáo viên tốt. Chúng tôi đã học với cô ấy năm ngoái.
=> Cô Jane, người mà chúng ta đã học năm ngoái, là một giáo viên tốt.
=> Cô Jane, người mà chúng tôi học cùng năm ngoái, là một giáo viên tốt.
2. Chúng ta có thể dùng which thay cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ: Bố mẹ tôi không thể đến dự tiệc sinh nhật của tôi. Điều đó làm tôi buồn đấy. → Bố mẹ tôi không thể đến dự tiệc sinh nhật của tôi, điều đó làm tôi buồn.
3. Có thể thay Whom bằng Who ở vị trí tân ngữ
Vd: Tôi muốn nói chuyện với người đàn ông mà tôi đã gặp tại bữa tiệc sinh nhật của bạn.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ như someone, which.
Ví dụ: Cô gái bạn gặp hôm qua là bạn thân của tôi.
5. Các cụm từ chỉ lượng như some of, both of, all of, none of, many of, none of … có thể dùng trước who, which và which.
Ví dụ: Tôi có hai chị gái, cả hai đều là sinh viên. Cô thử ba chiếc váy, không cái nào vừa với cô.
6. Không dùng That, Who sau giới từ.
Ex: Ví dụ: Ngôi nhà (trong đó) tôi sinh ra được rao bán.
=> Bỏ That vì đằng trước là giới từ in.
Xem lại thì quá khứ đơn
Đơn giản hóa mệnh đề quan hệ
Chúng ta thường rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu khi gặp các trường hợp sau.
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động
Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ của mệnh đề chủ động, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ to be (nếu có) đồng thời chuyển động từ sang dạng V-ing.
Ví dụ:
Chàng trai ngồi cạnh cô gái duy nhất trong lớp là anh trai tôi.
=> Chàng trai ngồi cạnh cô gái duy nhất trong lớp là anh trai tôi.
(Cậu bé ngồi cạnh cô gái duy nhất trong lớp là anh trai tôi.)
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, chúng ta thường lược bỏ đại từ quan hệ to be và chuyển động từ sang dạng phân từ ở cột II.
Ví dụ:
Ngôi nhà đang được xây dựng vào lúc này thuộc về bà Jane.
=> Ngôi nhà được xây dựng vào lúc này thuộc về bà Jane.
(Ngôi nhà đang được xây dựng thuộc về bà Jane.)
Khi một đại từ quan hệ được theo sau bởi to be và một danh từ/cụm danh từ
Khi đại từ quan hệ được theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ, chúng ta tiến hành lược bỏ đại từ quan hệ và to be.
Ví dụ:
Bóng chuyền vốn là môn thể thao được rất nhiều người yêu thích, rất tốt cho việc tăng trưởng chiều cao.
=> Bóng chuyền, môn thể thao được rất nhiều người yêu thích, rất tốt cho sự phát triển chiều cao.
Ôn tập Cách sử dụng câu cảm thán trong tiếng Anh
bài tập thực hành
Bài 1: Điền vào chỗ trống Who, Which hoặc That
1. Những người đàn ông _______ sống bên cạnh là người Anh.
2. Cuốn từ điển _______ bạn đưa cho tôi rất hay.
3. Bạn có biết các cô gái _______ đang đứng bên ngoài nhà thờ không?
4. Cảnh sát đang truy tìm tên trộm _______ đã đột nhập vào nhà tôi đêm qua.
5. Loại sô cô la _______ bạn thích đến từ Hoa Kỳ.
6. Tôi đã làm mất chiếc vòng cổ _______ mà mẹ tôi đã tặng tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
7. Kẻ trộm là người _______ đột nhập vào nhà và ăn cắp đồ đạc.
8. Xe buýt _______ chạy đến sân bay cứ sau nửa giờ.
9. Tôi không thể tìm thấy chìa khóa _______ mở cánh cửa này.
10. Tôi đã đưa cho bạn một cuốn sách _______ có nhiều hình ảnh.
Câu trả lời:
Ai | 6. Mà |
Cái mà | 7. Cái đó |
Ai | 8. Cái đó |
Ai | 9. Mà |
Cái mà | 10. Mà |
Bài tập 2: Nối hai câu sau bằng đại từ quan hệ thích hợp
1. Cậu bé đầu tiên mới chuyển đến. Anh ấy biết sự thật.
…………………………………………………….
2. Tôi không nhớ người đàn ông. Bạn nói rằng bạn đã gặp anh ấy ở căng tin vào tuần trước.
…………………………………………………….
3. Điều duy nhất là làm thế nào để về nhà. Nó làm tôi lo lắng.
…………………………………………………….
4. Cô gái xinh đẹp nhất thành phố. Tôi thích mái tóc dài của cô ấy rất nhiều.
…………………………………………………….
5. Anh ấy là Tom. Tôi đã gặp anh ấy ở quán bar ngày hôm qua.
…………………………………………………….
6. Những đứa trẻ thường đi bơi vào chủ nhật. Họ có nhiều thời gian rảnh sau đó.
…………………………………………………….
7. Họ đang tìm người đàn ông và con chó của anh ta. Họ đã lạc đường trong rừng.
…………………………………………………….
8. Cây có hoa xinh xắn. Cây đứng gần cổng nhà tôi.
…………………………………………………….
9. Vợ tôi muốn bạn đến ăn tối. Bạn đang nói chuyện với vợ tôi
…………………………………………………….
10. Người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại. Tôi muốn nói chuyện với anh ấy ngay lập tức.
…………………………………………………….
Câu trả lời:
1. Cậu bé đầu tiên biết sự thật vừa mới chuyển đến.
2. Tôi không nhớ người đàn ông mà bạn nói rằng bạn đã gặp ở căng tin vào tuần trước.
3. Điều duy nhất khiến tôi lo lắng là làm sao để về nhà.
4. Cô gái xinh đẹp nhất, có mái tóc dài mà tôi rất thích, sống ở thành phố này.
5. Người đàn ông mà tôi gặp ở quán bar ngày hôm qua là Tom.
6. Những đứa trẻ thường đi bơi vào Chủ nhật khi chúng có nhiều thời gian rảnh.
7. Họ đang tìm kiếm người đàn ông và con chó của anh ta bị lạc đường trong rừng.
8. Cây trước cổng nhà em có hoa rất đẹp.
9. Vợ tôi, người mà bạn đang nói chuyện, muốn bạn đến ăn tối.
10. Tôi muốn nói chuyện với người đàn ông cuối cùng vừa trở về từ trang trại.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về mệnh đề quan hệ, trạng từ quan hệ, đại từ quan hệ và những lưu ý trong mẹo học tiếng Anh khi vận dụng vào bài tập. Hãy kết hợp học lý thuyết với làm bài tập để dễ nhớ kiến thức hơn nhé!
Bạn thấy bài viết Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES) có đáp ướng đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES) bên dưới để vietabinhdinh.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vietabinhdinh.edu.vn
Nhớ để nguồn bài viết này: Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES) của website vietabinhdinh.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục
Tóp 10 Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Video Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
Hình Ảnh Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Tin tức Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Review Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Tham khảo Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Mới nhất Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES
Hướng dẫn Mệnh đề quan hệ (RELATIVE CLAUSES)
#Mệnh #đề #quan #hệ #RELATIVE #CLAUSES